Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50 Dấu câu: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Nguyễn Văn Vui

Ghi nhớ: Dấu ngoặc đơn ùng để dỏnh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).

Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi: để tỏ ý hoài nghi.

Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than : để tỏ ý mỉa mai.

ppt23 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50 Dấu câu: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Nguyễn Văn Vui, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
m tuổi, gia đình định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long huyện Miên Châu (Tứ Xuyên)  ( Ngữ văn 7, tập 1)I. Dấu ngoặc đơn:Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:a, Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.  ( Nguyễn Ái Quốc- Thuế mỏu)I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:a- Đánh dấu phần giải thích.b- Đánh dấu phần thuyết minh.b, Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây(ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon.).Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:c. Lí Bạch (701- 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long huyện Miên Châu (Tứ Xuyên) I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:a- Đánh dấu phần giải thích.b- Đánh dấu phần thuyết minh.c- Đánh dấu phần bổ sung.Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:- Ghi nhớ: Dấu hai chấm dùng để đỏnh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:3.Ghi nhớ:(SGK)a- Đánh dấu phần giải thích.b- Đánh dấu phần thuyết minh.c- Đánh dấu phần bổ sung.VD: “Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá, nhằm bồi dưỡng cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên con đường tiến bộ (?) thì phải kể việc bán rượu ti cưỡng bức(!)”(Trích : Bản án chế độ thực dân Pháp – Nguyễn ái Quốc)*Lưu ý:- Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than : để tỏ ý mỉa mai.- Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi: để tỏ ý hoài nghi.Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:3.Ghi nhớ:(SGK)Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:Bài tập? Phần nào trong cỏc cõu sau cú thể đưa vào trong dấu ngoặc đơn?a. Ngõn lớp trưởng lớp 8B khụng những học giỏi mà cú một giọng hỏt rất hay.b. Mựa xuõn, mựa đầu tiờn trong một năm, cõy cối đõm chồi nẩy lộc.c. Bộ phim Tõy du ký do Trung Quốc sản xuất được mọi người rất yờu thớch.3.Ghi nhớ:(SGK)*Bài tập:()()()Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:3. Ghi nhớ:(SGK)1. Vớ dụ:II. Dấu hai chấm:2. Nhận xột:a, Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo: - Được chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài, Dế Mèn Phiêu lưu kí)b, Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! ( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)c, Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi , vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)Tiết 50 Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:3.Ghi nhớ:(SGK)1. Vớ dụ:II. Dấu hai chấm:2. Nhận xột:a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo: - Được chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài, Dế Mèn Phiêu lưu kí)b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! ( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)a- Dùng để đánh dấu báo trước lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).b- Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép).Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:3.Ghi nhớ:(SGK)1. Vớ dụ:II. Dấu hai chấm:2. Nhận xột:a- Dùng để đánh dấu báo trước lời đối thoại( dùng với dấu gạch ngang).b- Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp( dùng với dấu ngoặc kép).c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi , vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)c- Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:3.Ghi nhớ:(SGK)1. Vớ dụ:II. Dấu hai chấm:2. Nhận xột:3. Ghi nhớ:(SGK)*Lưu ý:Khi dùng dấu hai chấm đánh dấu lời thoại và lời dẫn trực tiếp cần chú ý:- Đi kèm với dấu (-) trong lời thoại.- Đi kèm với dấu ("") trong lời dẫn trực tiếp .a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo: - Được chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài, Dế Mèn Phiêu lưu kí)b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! ( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:3.Ghi nhớ:(SGK)1. Vớ dụ:II. Dấu hai chấm:2. Nhận xột:3. Ghi nhớ:(SGK)*Bài tập:Bài tập Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.Người xưa có câu: Tre là thẳng thắn, bất khuất!*Lưu ý : Phân biệt sự khác nhau khi dùng hai loại dấu trên:- Dấu ngoặc đơn: Có thể bỏ phần trong ngoặc đơn.- Dấu hai chấm: Không thể bỏ phần sau dấu hai chấm.(Tô Hoài, Dế Mèn Phiêu lưu kí)( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:*Lưu ý:*Ghi nhớ:(SGK)1. Vớ dụ:II. Dấu hai chấm:2. Nhận xột:*Ghi nhớ:(SGK)III. Luyện tập:*Lưu ý:a, Qua các cụm từ “tiệt nhiên”(rõ ràng dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.b,Chiều dài của cây cầu là 2290 m (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn).c, Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; => Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa các cụm từ phiên âm chữ Hán.=> Đánh dấu phần thuyết minh giúp người đọc hiểu rõ trong 2290 m có cả phần cầu dẫn.=> Đánh dấu phần bổ sung cho chủ thể:Người nói nếu là văn bản nói.1. Bài tập:1Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấmI. Dấu ngoặc đơn:II. Dấu hai chấm:III. Luyện tập:1. Bài tập:1a- Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước.b- Phong Nha gồm hai bộ phận ( Động khô và Động nước).Quan sát câu văn sau và trả lời câu hỏi:2. Bài tập:4Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:*Lưu ý:*Ghi nhớ:(SGK)1. Vớ dụ:II. Dấu hai chấm:2. Nhận xột:*Ghi nhớ:(SGK)III. Luyện tập:*Lưu ý:1. Bài tập:1,44. Bài tập:2,3,5,6 VNViết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 cõu nờu cảm nghĩ của em về ngày 20/11. Trong đú cú sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.2. Bài tập vận dụng:Tiết 50: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:*Lưu ý:*Ghi nhớ:(SGK)1. Vớ dụ:II. Dấu hai chấm:2. Nhận xột:*Ghi nhớ:(SGK)III. Luyện tập:*Lưu ý:1. Bài tập:1,44. Bài tập:2,3,5,6 VNKiểm tra bài cũSTTDấu cõuĐặc điểm1Thường được đặt ở cuối cõu trần thuật.2Thường được đặt ở cuối cõu nghi vấn.3Thường được đặt ở cuối cõu cầu khiến và cõu cảm thỏn.4Đỏnh dấu giữa cỏc bộ phận cõu.5Dựng để tỏ ý cũn nhiều sự việc, hiện tượng chưa liệt kờ hết, thể hiện chỗ lời núi cũn bỏ dở hay ngập ngừnglàm gión nhịp cõu văn6Đỏnh dấu rang giới giữa cỏc vế của một cõu ghộp cú cấu tạo phức tạp, đỏnh dấu ranh giới giữa cỏc bộ phận trong một phộp liệt kờ phức tạp.7Đỏnh dấu bộ phận giải thớch, chỳ thớch; đỏnh dấu lời núi trực tiếp của nhõn vật; nối giữa cỏc liờn danh.8Dấu hai chấm dùng để đỏnh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).9Đỏnh dấu (bỏo trước) phần giải thớc, TM cho phần trước nú; lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại10,.?!;-( ):Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:a, Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạcb, Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế nay:- Thôi tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.c, Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng xanh biếc.=> Đánh dấu báo trước phần giải thích cho cụm từ thách nặng quá là ntn?=> Đánh dấu báo trước lời thoại của dế Choắt.=> Đánh dấu bào trước phần thuyết minh cho cụm từ óng ánh đủ màu.Bài 6: Một học sinh chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau :Sau khi đọc xong mấy mười tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:- Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải Gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huyng đáp lại.Tiết 50 Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm1. Vớ dụ:VD:a, Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.b, Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây(ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon.)C, Lí Bạch (701- 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình định cư ở làng Thanh liên, huyện Xương Long huyện Miên Châu (Tứ Xuyên) => Đánh dấu phần giải thích=> Đánh dấu phần thuyết minh=> Đánh dấu phần bổ sung.- Dấu hai chấm dùng để đỏnh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).I. Dấu ngoặc đơn:2. Nhận xột:*Ghi nhớ:(SGK)- Đánh dấu phần giải thích.- Đánh dấu phần thuyết minh.- Đánh dấu phần bổ sung.Xin trân trọng cảm ơn!

File đính kèm:

  • pptTiet_50_dau_ngoac_don_dau_hai_cham_NV8.ppt
Bài giảng liên quan