Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 53: Dấu ngoặc kép - Nguyễn Thị Hồng
Dấu ngoặc kép dùng để:
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên của các vở kịch.
m ý mỉa mai.Đánh dấu tên tácphẩm, tờ báo, tậpsan được dẫn GHI NHỚTiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp;b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ: (Sgk/141):a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp;b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để:a/ Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.a/ Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” (Nam Cao, Lão Hạc)Dấu ngoặc kép dùng để:Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếpb/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để:a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.b/ Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.(Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Dấu ngoặc kép dùng để:Tiết 53DẤU NGOẶC KÉP I.Công dụng:Dấu ngoặc kép dùng để:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếpb/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau: 1/ Dấu ngoặc kép dùng để:a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.c/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.c/ Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)1.Ví dụ: (Sgk/141)Tiết 53DẤU NGOẶC KÉP Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:d/ Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn , toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ ( những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) -> Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai.Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếpb/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. 1/ Dấu ngoặc kép dùng để:a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.c/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.d/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai. Tiết 53DẤU NGOẶC KÉP Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:e/ Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:Nghe càng đắm, ngắm càng say,Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình.Cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp!(Hoài Thanh, trong Tập nghị luận và phê bình văn học, tập 1) -> Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.Tiết 53DẤU NGOẶC KÉP I.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếpb/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. 1/ Dấu ngoặc kép dùng để:a/Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai.c/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.d/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai. e/Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếpb/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp1/Dấu ngoặc kép dùng để:a/ Biển vừa treo lên, có người qua đường xem cười bảo - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ để biển là cá tươi ? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ tươi đi. (Theo Treo biển)2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp;b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp1/Dấu ngoặc kép dùng để:a/ Biển vừa treo lên, có người qua đường xem cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ để biển là “cá tươi” ? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “ tươi” đi. (Theo Treo biển)2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:a/ Biển cười bảo: - Nhà này “cá tươi”? Nhà hàng bỏ ngay chữ “tươi” đi. Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp;b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:b/ Nó nhập tâm lời dạy của chú tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu. (Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi) 1/ Dấu ngoặc kép dùng để:Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp;b/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt; II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai; Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:b/ Nó nhập tâm lời dạy của chú tiến Lê: “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.” (Theo Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi) 1/ Dấu ngoặc kép dùng để:b/ Nó nhập tâm chú Tiến Lê: “Cháu hãy... với cháu.”Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếpb/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:1/Dấu ngoặc kép dùng để:b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Cho đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào (Lão Hạc, Nam Cao)2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ:a/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếpb/ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt II. Luyện tập:d/ Đánh dấu tên của các vở kịch. Ghi nhớ ( Sgk/142)c/ Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:1/Dấu ngoặc kép dùng để:c/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Cho đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “ Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào” (Lão Hạc, Nam Cao)2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp:c/Lão Hạc và bảo hắn: “Đây là một sào”DẤU NGOẶC KÉP3. Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa giống nhau mà dùng những dấu câu khác nhau? TIẾT 53a/ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “ Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”.a/ Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên lời của chủ tịch Hồ Chí Minh. b/ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.3. Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng những dấu câu khác nhau vì: b/ Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn. Tiết 53DẤU NGOẶC KÉPI.Công dụng:1.Ví dụ: II. Luyện tập: Ghi nhớ ( Sgk/142) 1/ Dấu ngoặc kép dùng để: 2/Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp: 3/ Hai câu trên có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng các dấu câu khác nhau vì:a/ Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên lời của chủ tịch Hồ Chí Minh. b/ Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn. BÀI TẬP CỦNG CỐ Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì? Tác phẩm “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen-ri là bức thông điệp xanh về tình yêu và sự sống của con người. A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu lời đối thoại C. Đánh dấu tên tác phẩm. BÀI TẬP CỦNG CỐ Dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau dùng để làm gì? Lần đầu tiên, tôi theo tía tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đây! Mấy hôm trước, má nuôi tôi đã kể tỉ mỉ cho tôi nghe cách gác kèo ong như thế nào, nhưng tôi vẫn chưa hình dung được “ăn ong” ra sao. Những điều má nuôi tôi kể, trong sách giáo khoa không thấy nói. A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu lời đối thoại C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. ( Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi) BÀI TẬP CỦNG CỐ Dấu ngoặc kép trong ví dụ sau dùng để làm gì? Khi người nông dân đang ngồi than thở thì có một người lạ đến gần, mang cho ông ta một con ngỗng lông trắng rất đẹp. Người ấy nói: “Hãy chăm sóc cẩn thận con ngỗng của ta, và rồi con ngỗng sẽ chăm sóc cho anh”. A. Đánh dấu lời đối thoại B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật. C. Đánh dấu tên tác phẩm. (Truyện ngụ ngôn Ê-dốp – Con ngỗng đẻ trứng vàng)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc phần Ghi nhớViết một đoạn văn thuyết minh ngắn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này.- Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 3XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
File đính kèm:
- ngu_van_8.ppt