Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 58: Tiếng Việt Ôn luyện về dấu câu

CẦN TRÁNH 4 LỖI SAU VỀ DẤU CÂU

Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;

 Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;

 Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;

- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 58: Tiếng Việt Ôn luyện về dấu câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
10MẾN CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHTiết 58: Ôn luyện về dấu câu.I. Tổng kết về dấu câu.Dấu câuCông dụngVí dụDấu chấm (.)Dùng kết thúc câu trần thuật.Ví dụ: Tôi về không một chút bận tâm.Dấu chấm hỏi ( ? )Dùng để kết thúc câu nghi vấn.VD: Bạn có đi chơi không?Dấu chấm than( ! )Dùng để kết thúc câu cầu khiến hay câu cảm thán.. VD: Ôi, vui quá!Dấu phẩy( , )- Dùng để đánh dấu thành phần phụ của câu với chủ ngữ, vị ngữ. Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ. Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích. Giữa các về của câu ghépVD: Hôm nay, cả lớp đi lao động.- Chào mào, sáo sậu bay lên, bay xuốngTiết 58: Ôn luyện về dấu câu.I. Tổng kết về dấu câu.Dấu câuCông dụngVí dụDấu chấm lửng (  )Tỏ ý chưa liệt kê hết. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng. Làm giãn nhịp câu văn, làm xuất hiện từ ngữ mớiĐồ dùng học tập gồm nhiều loại: sách, bút, thướcDấu chấm phẩy ( ; )Đánh dấu danh giới các vế trong câu ghép phức tạp.- Đánh dấu danh giới các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp.Cốm không phải thức quà của người an vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả.Dấu gạch ngang( _ )Đánh dấu bộ phận chú thích , giải thích. Đánh dấu lời nói trực tiếp, hoặc liệt kê. Nối các từ trong một liên danhCó người nói khẽ:_ Bẩm, dễ có khi đê vỡ!Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu.I. Tổng kết về dấu câu.Dấu câuCông dungVí dụDấu gạch nối ( -)Nối các tiếng trong một từ mượn gồm nhiều tiếng.In-tơ-nétDấu ngoặc đơn ( )Đánh dấu phần chú thích, giải thích, thuyết minh, bổ sung.Bạn Trinh (học sinh lớp 8C2) là lớp trưởngDấu hai chấm ( : ) Đánh dấu phần giải thích , thuyết minh. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại.Nhân dân ta có đạo lí: “ Uống nước nhớ nguồn”Dấu ngoặc kép ( “ ” ) Đánh dấu từ ngữ, đoan, câu dẫn trực tiếp. Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hay mỉa mai. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập sanBác Hồ từng nói: “ Trẻ em như búp trên cànhBiết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc. Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.ô , Ô Ví dụ:1II. Các lỗi thường gặp về dấu câu1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc:. T t 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu ch­a kết thúc:Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu.I. Tổng kết về dấu câu.Ví dụ :2. Ví dụ:3II. Các lỗi thường gặp về dấu câu1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc:2. Dùng dấu ngắt câu khi câu ch­a kết thúc:Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu.I. Tổng kết về dấu câu.Ví dụ :43. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết:Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này. , , , Quả thật, tôi không biết nên giảiquyết vấn đề này như thế nào vàbắt đầu từ đâu Anh có thể chotôi một lời khuyên không Đừngbỏ mặc tôi lúc này.? ? ..4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:CNVN Khi viết cần tránh các lỗi nào về dấu câu ? Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc; Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc; Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.* GHI NHỚ CẦN TRÁNH 4 LỖI SAU VỀ DẤU CÂU III. Luyện tập:Bài tập 1: Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )	 Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )	 ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )  Mặt kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( ) Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( ) ( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( ) , . . , : - ! ! ! ! ! , , . , . , , , . , : - ? ? ?Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu.I. Tổng kết về dấu câu.II. Các lỗi thường gặp về dấu câub. Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập chiều nay,MA:?maa. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập chiều nay”.“.”.Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu.I. Tổng kết về dấu câu.II. Các lỗi thường gặp về dấu câuIII. Luyện tập:Bài tập 1:Bài tập 2:,b) Từ xưa trong cuộc sống laođộng và sản xuất nhân dân ta cótruyền thống thương yêu nhaugiúp đỡ lẫn nhau trong lúc khókhăn gian khổ. Vì vậy có câu tụcngữ lá lành đùm lá rách ”,“,.Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu.I. Tổng kết về dấu câu.II. Các lỗi thường gặp về dấu câuIII. Luyện tập:Bài tập 1:Bài tập 2:b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất. nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách. c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.n NTiết 58: Ôn luyện về dấu câu.I. Tổng kết về dấu câu.II. Các lỗi thường gặp về dấu câuIII. Luyện tập:Bài tập 1:Bài tập 2:,.* Nắm vững nội dung bài học để sử dụng đúng công dụng của các dấu câu. Chú ý vận dụng kiến thức bài học vào các bài viết. Ôn tập kĩ chuẩn bị cho kiểm tra HKI.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ* Ôn tập lại nội dung kiến thức phần tiếng Việt từ đầu năm học đến bài “ Ôn luyện về dấu câu” chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếng Việt.CẢM ƠN QUÝ KHÁCH DỰ VÀ CÁC EM HỌC SINHTIẾT HỌC KẾT THÚC

File đính kèm:

  • ppton_luyen_ve_dau_cau.ppt
Bài giảng liên quan