Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 65: Đọc văn bản Ông đồ (Vũ Đình Liên)

 I) Đọc và tìm hiểu chung

II) Đọc - hiểu văn bản:

 1. Hình ảnh ông đồ thời thịnh vượng.

 2. Hình ảnh ông đồ thời suy tàn.

 3. Hoài niệm của nhà thơ:

III) Tổng kết:

 1. Nghệ thuật:

 

ppt21 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 65: Đọc văn bản Ông đồ (Vũ Đình Liên), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO QUí THẦY Cễ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Tiết 65:ễng Đồ(Vũ Đỡnh Liờn)I. Đọc và tìm hiểu chung1. Tác giả- Vũ Đình Liên : (1913 – 1996) Ông sinh, sống ở Hà Nội nhưng quê gốc ở Bình Giang, Hải Dương. - ễng từng tham gia phong trào thơ mới từ rất sớm.- Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và tình hoài cổ.- Ông làm thơ, dạy học, dịch thuật và nghiờn cứu, phờ bỡnh văn học; được nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân. ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn) I) Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả. 2. Tác phẩm:	a. Đọc và chú thích:( ảnh tư liệu chụp cuối TK XIX )ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn)-Hình tượng này được xây dựng trên một nguyên mẫu có thực ngoài đời. Đó là vào khoảng những năm 1935 - 1936 trên phố Hàng Bồ ( Hà Nội ) có một ông đồ nghèo ngồi viết chữ thuê. Ông đồ này nghèo đến mức không có sẵn giấy để viết chữ, khi nào có khách đến thì ông mới chạy đi mua giấy. Từ nhân vật này Vũ Đình Liên đã xây dựng hình tượng ông đồ bất hủ trong thi ca Việt Nam. ( ảnh tư liệu chụp cuối TK XIX ) -Bài thơ được sáng tác năm 1936, in trên báo “ Tinh hoa”.ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn) I) Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả. 2. Tác phẩm: a. Đọc và chú thích: b.Hoàn cảnh và năm sỏng tỏc: I) Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả. 2. Tác phẩm: a. Đọc và chú thích. b.Hoàn cảnh sỏng tỏc. c. Thể thơ: d. Bố cục:Ngũ ngônễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn)Mỗi năm hoa đào nởLại thấy ông đồ giàBày mực tàu giấy đỏBên phố đông người qua.Bao nhiêu người thuê viếtTấm tắc ngợi khen tài“Hoa tay thảo những nétNhư phượng múa rồng bay”.Hình ảnh ông đồ thời thịnhvượng Hình ảnh ông đồ thời suy tàn Sự hoài niệm của nhà thơNhưng mỗi năm mỗi vắngNgười thuê viết nay đâu ?Giấy đỏ buồn không thắm;Mực đọng trong nghiên sầu Ông đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường không ai hay, Lá vàng rơi trên giấy;Ngoài giời mưa bụi bay.Năm nay đào lại nở,Không thấy ông đồ xưa.Những người muôn năm cũHồn ở đâu bây giờ?ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn)Mỗi năm hoa đào nởLại thấy ông đồ giàBày mực tàu giấy đỏBên phố đông người qua.Bao nhiêu người thuê viếtTấm tắc ngợi khen tài“Hoa tay thảo những nétNhư phượng múa rồng bay”. I) Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả. 2. Tác phẩm.II) Đọc - hiểu văn bản: 1. Hình ảnh ông đồ thời thịnh vượng: ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn)Nhưng mỗi năm mỗi vắngNgười thuê viết nay đâu ?Giấy đỏ buồn không thắm;Mực đọng trong nghiên sầu Ông đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường không ai hay, Lá vàng rơi trên giấy,Ngoài giời mưa bụi bay. I) Đọc và tìm hiểu chungII) Đọc - hiểu văn bản: 1. Hình ảnh ông đồ thời thịnh vượng. 2. Hình ảnh ông đồ thời suy tàn:ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn)Mỗi năm hoa đào nởLại thấy ông đồ giàBày mực tàu giấy đỏBên phố đông người qua.Bao nhiêu người thuê viếtTấm tắc ngợi khen tài“Hoa tay thảo những nétNhư phượng múa rồng bay”.Nhưng mỗi năm mỗi vắngNgười thuê viết nay đâu ?Giấy đỏ buồn không thắm;Mực đọng trong nghiên sầu Ông đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường không ai hay, Lá vàng rơi trên giấy,Ngoài giời mưa bụi bay.ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn) - Tỡm sự giống nhau và khỏc nhau về cảnh vật và con người ở hai khổ thơ giữa so với hai khổ thơ đầu ? - Để thể hiện thời tàn suy của ụng đồ ở hai khổ thơ giữa nhà thơ đó sử dụng những biện phỏp nghệ thuật nào ?Giống nhauKhỏc nhauBiện phỏp nghệ thuật ở hai khổ thơ giữaCõu hỏi thảo luận nhúm:Giống nhauKhỏc nhauBiện phỏp nghệ thuật ở hai khổ thơ giữa- Hình ảnh ông đồ xuất hiện cùng với mực tàu, giấy đỏ bên hè phố- Người thuê viết không còn- Có lá rơi trên giấy, mưa bụi bay ngoài trời- Điệp ngữ: “mỗi” - Câu hỏi: “Người thuê viết nay đâu ?” -Nhân hóa: “Giấy đỏ buồn”; “ nghiên sầu”- Ẩn dụ:“Lá vàng”; “mưa bụi”Kết quả thảo luận nhúm:ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn)Ông đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường không ai hay, Lá vàng rơi trên giấy,Ngoài giời mưa bụi bay.Nhưng mỗi năm mỗi vắngNgười thuê viết nay đâu ?Giấy đỏ buồn không thắm;Mực đọng trong nghiên sầu Năm nay đào lại nở,Không thấy ông đồ xưa.Những người muôn năm cũHồn ở đâu bây giờ? I) Đọc và tìm hiểu chungII) Đọc - hiểu văn bản: 1. Hình ảnh ông đồ thời thịnh vượng. 2. Hình ảnh ông đồ thời suy tàn. 3. Hoài niệm của nhà thơ:ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn) I) Đọc và tìm hiểu chungII) Đọc - hiểu văn bản: 1. Hình ảnh ông đồ thời thịnh vượng. 2. Hình ảnh ông đồ thời suy tàn. 3. Hoài niệm của nhà thơ:III) Tổng kết: 1. Nghệ thuật:ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn)Hóy chọn cõu trả lời đỳng nhất thể hiện được đầy đủ những nột nghệ thuật đặc sắc của bài thơ:Thể thơ ngũ ngụn được sử dụng hiệu quả.AKết cấu bài thơ giản dị nhưng chặt chẽ. Hỡnh ảnh và cỏc biện phỏp tu từ được chọn lọc. BNgụn ngữ thơ trong sỏng, bỡnh dị nhưng hàm sỳc. CTất cả cỏc ý A, B, C.DChưađủChưađủChưa đủĐỳng nhấtễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn) I) Đọc và tìm hiểu chungII) Đọc - hiểu văn bản: 1. Hình ảnh ông đồ thời thịnh vượng. 2. Hình ảnh ông đồ thời suy tàn. 3. Hoài niệm của nhà thơ.III) Tổng kết: 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung:- Thể thơ ngũ ngụn được sử dụng hiệu quả.- Kết cấu bài thơ giản dị nhưng chặt chẽ. Hỡnh ảnh và cỏc biện phỏp tu từ được chọn lọc. - Ngụn ngữ thơ trong sỏng, bỡnh dị nhưng hàm sỳc.ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn)Hóy chọn cõu trả lời đỳng nhất thể hiện được đầy đủ nội dung, tư tưởng của bài thơ:Sự tàn tạ của ụng đồ.AThể hiện niềm cảm thương chõn thành đối với ụng đồ, một lớp người đang tàn lụi.BLuyến tiếc một vẻ đẹp văn húa bị xó hội lóng quờn.DThể hiện tỡnh cảnh tàn tạ của ụng đồ; niềm cảm thương, nỗi tiếc nhớ của nhà thơ đối với một lớp người, một nột văn húa cổ truyền của dõn tộc. CChưađủChưađủChưa đủĐỳng nhấtễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn) I) Đọc và tìm hiểu chungII) Đọc - hiểu văn bản: 1. Hình ảnh ông đồ thời thịnh vượng. 2. Hình ảnh ông đồ thời suy tàn. 3. Hoài niệm của nhà thơ:III) Tổng kết: 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung:- Thể thơ ngũ ngụn được sử dụng hiệu quả.- Kết cấu bài thơ giản dị nhưng chặt chẽ. Hỡnh ảnh và cỏc biện phỏp tu từ được chọn lọc. - Ngụn ngữ thơ trong sỏng, bỡnh dị nhưng hàm sỳc. Bài thơ thể hiện tỡnh cảnh tàn tạ của nhõn vật ụng đồ, đồng thời cũng thể hiện niềm cảm thương, nỗi tiếc nhớ ngậm ngựi của nhà thơ đối với một lớp người, một nột văn húa cổ truyền của dõn tộc đang bị xó hội lóng quờn.ễng ĐồTiết 65:(Vũ Đỡnh Liờn)Dặn dũ - Đọc diễn cảm và học thuộc lũng bài thơ;- Soạn bài tiết 66: “ Hai chữ nước nhà”.CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY Cễ VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptong_do.ppt