Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89: Ngữ pháp Câu trần thuật

- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả.

Ngoài ra câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,

- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

- Câu trần thuật là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89: Ngữ pháp Câu trần thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Căn cứ vào mục đích nói, em đã được học những kiểu câu nào? Hãy xác định các kiểu câu ấy trong đoạn văn sau và chỉ ra các dấu hiệu nhận biết những kiểu câu đó.Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ:- Này u ăn đi! Để mãi! U có ăn thì con mới ăn. U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng.Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:- Không đau con ạ!Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ:- Này u ăn đi! Để mãi! U có ăn thì con mới ăn. U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng.Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:- Không đau con ạ!- Này u ăn đi! Để mãi! - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?Tiết 89Câu trần thuậta) Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:- Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi!	(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.(Lan Khai, Lầm than)d) Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta!	(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)- Những câu trên không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.- VD(a): + Câu 1, 2 dùng để trình bày, nêu suy nghĩ. + Câu 3 nêu yêu cầu.- VD(b): + Câu 1dùng để kể và tả. + Câu 2 dùng để thông báo, bộc lộ cảm xúc.- VD(c): + Câu 1, 2 dùng để miêu tả.- VD(d): + Câu 2 dùng để nhận định. + Câu 3 dùng để nhận định, bộc lộ cảm xúc.-> Đó là những câu trần thuật.- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả... Ngoài ra câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.- Câu trần thuật là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.Ghi nhớa) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.	(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)Bài tập 1: Xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:- Cả 3 câu đều là câu trần thuật.+ Câu 1 dùng để kể.+ Câu 2, 3 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn trước cái chết của Dế Choắt.b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:- Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!	(Cây bút thần)Bài tập 1: Xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:+ Câu 1: câu trần thuật dùng để kể.+ Câu 2: câu cảm thán dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (có từ cảm thán quá và dấu chấm than).+ Câu 3, 4: câu trần thuật, bộc lộ tình cảm, cảm xúc (cảm ơn).Bài tập 2: Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.+ Câu thứ hai trong phần dịch nghĩa:Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?là một câu nghi vấn (có từ nghi vấn và dấu hỏi chấm cuối câu).+ Câu thứ hai trong phần dịch thơ:Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờlà một câu trần thuật.* Hai câu này khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý: bộc lộ tâm trạng xúc động của Bác trước cảnh đêm trăng đẹp.a) Anh tắt thuốc lá đi!b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.Bài tập 3: Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì?* Kiểu câu:- Câu a: câu cầu khiến- Câu b: câu nghi vấn- Câu c: câu trần thuật* Chức năng:- Cả ba câu đều dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau).+ Câu a dùng để yêu cầu, ra lệnh (ngữ điệu cầu khiến mạnh).+ Câu b, c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu (a).a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.	(Thạch Sanh)b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.”.	(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)Bài tập 4: Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?* Tất cả các câu trên đều là câu trần thuật (vì không có dấu hiệu của các kiểu câu khác).- Câu (a) và phần dẫn lại của câu (b) dùng đề cầu khiến (đề nghị).- Phần thứ nhất của câu (b) dùng để kể.Bài tập 5: Viết một đoạn văn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.Nắm nội dung bài, học thuộc phần ghi nhớ.Làm bài tập 5, 6 	(SGK/47).Ôn tập cả bốn kiểu câu.Về nhà

File đính kèm:

  • pptTiet_89_Cau_tran_thuat.ppt
Bài giảng liên quan