Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 91: Phần Tiếng Việt Câu phủ định
Câu phủ định là câu có.:
Không , chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng
phải(là), đâu có phải(là), đâu(có).
*Câu phủ định dùng để:
-Thông báo xác nhận. sự vật, sự việc,
tính chất, quan hệ nào đó(câu phủ định miêu tả)
- .một ý kiến, một nhận định(câu phủ
Định bác bỏ).
PHỦ ĐỊNH CÂUTUẦN XXIII - TIẾT 91 Đặc điểm hình thức và chức năng: 1.Nhận xét những câu sau và trả lời câu hỏi.?. Về hình thức, câu a khác gì câu b,c,d ? Câu b,c,d có từ không, chưa, chẳng mà câu a không có. a) Nam đi Huế.b) Nam không đi Huế.c) Nam chưa đi Huế.d) Nam chẳng đi Huế.I.?. Bốn câu trên thuộc kiểu câu nào đã học? - Câu trần thuật. ?.Ý nghĩa của chúng có gì khác nhau? - Câu a: khẳng định.Nam có đi Huế.Câu b,c,d: bác bỏ sự việc. Nam không thực hiện đi Huế.?.Dựa vào từ ngữ nào để biết Nam khôngthực hiện đi Huế ?- Dựa vào các từ : không , chưa , chẳng.?. Những câu có chứa từ :không, chưa, chẳngđược gọi là câu gì ?- Câu phủ định .2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.Thầy sờ vòi bảo :Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nósun sun như con đỉa.Thầy sờ ngà bảo :- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.Thầy sờ tai bảo :Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc. (Thầy bói xem voi)?.Những câu nào có từ ngữ phủ định?- Không phải,... ; - Đâu có !?.Mục đích dùng các câu có từ ngữ phủ định đó. - Bác bỏ. ?Các câu phủ định trên có gì giống và khác nhau? - Giống: đều là câu trần thuật.- Khác: - I.1: thông báo.- I.2:bác bỏ.?.Vậy câu phủ định dùng để làm gì ?- 1.Thông báo, xác nhận không có sự việc (câu phủ định miêu tả).2. Bác bỏ một ý kiến(câu phủbác bỏ). ?.Qua các ví dụ trên, theo em thế nào là câu phủ định? * Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định:Không , chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳngphải(là), đâu có phải(là), đâu(có)...*Câu phủ định dùng để:Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc,Tính chất, quan hệ nào đó(câu phủ định miêu tả)Phản bác một ý kiến, một nhận định(câu phủđịnh bác bỏ).Luyện tập: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ ? Vì sao ?Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khaigiảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻCho tương lai. ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) II.b) Tôi an ủi lão :Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt !Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoákiếp để cho nó làm kiếp khác. (Nam Cao, Lão Hạc)c) Không chúng con không đói nữa đâu. Haiđứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụngra rồi còn đói gì nữa. ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)?. Xác định câu phủ định bác bỏ ?1.+ Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!-> Äng giaïo duìng âãø phaín baïc laûi suy nghé cuía laîo Haûc ( caïi giäúng noï cuîng khän, noï cæï laìm in nhæ noï traïch täi...) + Không chúng con không đói nữa đâu.-> Caïi Tê muäún laìm thay âäøi âiãöu maì noï cho laì meû noï âang nghé: máúy âæïa con âang âoïi quaï.Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.a)Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyệnhoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. (Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)2.b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng lạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. (Băng Sơn, Quả thơm)c) Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. (Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội)? Xác định câu có ý nghĩa phủ định ? Ba câu :a, b, c phủ định. Điểm đặc biệt+ Coï mäüt tæì phuí âënh kãút håüp våïi mäüt tæì phuí âënh khaïc: Khäng phaíi laì khäng.+ Kãút håüp våïi mäüt tæì nghi váún: ai chàóng.+ Kãút håüp våïi mäüt tæì phuí âënh khaïc vaì mäüt tæì báút âënh: Khäng ai khäng.Khi âoï yï nghéa cuía caí cáu phuí âënh laì khàóng âënh chæï khäng phaíi phuí âënh.a.Cáu chuyãûn coï leî chè laì mäüt cáu chuyãûn hoang âæåìng, song coï yï nghéa nháút âënh.b. Thaïng tám, häöng ngoüc âoí, häöng haûc vaìng, ai cuîng ( moüi ngæåìi âãöu ) tæìng àn trong tãút trung thu àn noï nhæ àn caí muìa thu vaìo loìng vaìo daûc. Tæìng qua thåìi thå áúu åí Haì Näüi, ai cuîng coï mäüt láön nghãøn cäø nhçn lãn taïn laï cao vuït maì ngàõm nghêa mäüt caïch æåït ao chuìm sáúu non xanh hay thêch thuï chia nhau nháúm nhaïp moïn sáúu dáöm baïn træåïc cäøng træåìng.?. Đặt câu không có từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương ?Luyện tập: Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.II.Choắt không dậy được nữa nằm thoi thóp. ( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)3.Thay không bằng chưa .+ Choàõt chæa dáûy âæåüc næîa, nàòm thoi thoïp - > cáu sai.Chưa : biãøu thë yï phuí âënh âäúi våïi âiãöu maì cho âãún mäüt thåìi âiãøm naìo âoï khäng coï, nhæng sau thåìi âiãøm âoï coï thãø coï. Không :cuîng biãøu thë yï phuí âënh âäúi våïi âiãöu nháút âënh, nhæng khäng coï haìm yï laì vãö sau coï thãø coï. Khi khäng kãút håüp våïi næîa thç caí täø håüp biãøu thë yï phuí âënh mäüt âiãöu vaìo mäüt thåìi âiãøm naìo âoï vaì keïo daìi maîi. Khi thay khäng bàòng chæa thç yï nghéa cuía cáu cuîng thay âäøi. - Phải bỏ từ nữa .+Choàõt chæa dáûy âæåüc, nàòm thoi thoïp. Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì?Đặt câu có ý nghĩa tương đương. Đẹp gì mà đẹp ! Làm gì có chuyện đó ! Bài thơ này mà hay à ? Cụ tưởng con sung sướng hơn chăng ?- Câu a bác bỏ ý kiến khẳng định một cái gì đó là đẹp.4. Câu b bác bỏ một thông báo, một nhận định hay một sự đánh giá nào đó.Câu c có hình thức là một câu nghi vấn, nhưng lại có ý nghĩa phủ định một ý kiến khẳng định rằng có một bài thơ nào đó hay. Câu d có hình thức là một câu nghi vấn, nhưng lại có ý nghĩa phủ định ý nghĩ(của Lão Hạc) cho rằng ông giáo sung sướng hơn lão Hạc.Củng cố:? Hãy viết một đoạn văn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ. IV. Nam tình cờ gặp Bình, kêu lên: - Lâu quá, tớ không thấy cậu! Bình cười: - Làm gì có chuyện đó! - Thật mà! Bình vẫn cười: - Ngày nào mà tớ chẳng thấy cậu ở sân bóng, nhưng cậu thì có thèm để ý đến ai đâu? Nam gãi đầu gãi tai: - Cậu tưởng tớ không nhìn thấy cậu hay sao?* Câu phủ định là câu có......................................:Không , chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳngphải(là), đâu có phải(là), đâu(có)...*Câu phủ định dùng để:-Thông báo xác nhận................. sự vật, sự việc,tính chất, quan hệ nào đó(câu phủ định miêu tả)- .................một ý kiến, một nhận định(câu phủĐịnh bác bỏ).những từ ngữ phủ địnhkhông cóPhản bácV. Dặn dò:HÃY TIẾP TỤC LÀM TỐT CÔNG VIỆC NHÉ!1. Học bài, làm bài tập sgk. sbt.2. Chuẩn bị bài Chương trình địa phương.
File đính kèm:
- cau_phu_dinht91.ppt