Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tìm hiểu bài Ông đồ (Vũ Đình Liên)

Bố cục:

 - Khổ 1- 2: Hình ảnh ông đồ thời đắc ý.

 - Khổ 3- 4: Hình ảnh ông đồ thời tàn.

 - Khổ 5: Ông đồ vắng bóng.

 (dòng chảy cảm xúc, tâm trạng tác giả)

ppt17 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tìm hiểu bài Ông đồ (Vũ Đình Liên), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Vũ Đình LiênÔNG ĐỒ - Quê Hải Dương, sống ở Hà Nội. Ông thuộc các nhà thơ thế hệ đầu của phong trào “Thơ mới”. - Hồn thơ: “Hai nguồn thi cảm chính trong thơ Vũ Đình Liên là lòng thương người và niềm hoài cổ”.Vũ Đình Liên (1913 – 1996)ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)2. Tác phẩm- Sáng tác 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của Vũ Đình Liên.- Bài thơ là những nỗi niềm, xúc cảm của tác giả trước một lớp người tàn, một thời tàn.I/ TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giảMỘT NÉT VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT NAMThịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏCây nêu, Tràng pháo bánh chưng xanhI/ TÌM HIỂU CHUNGII/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢNThể thơ: ngũ ngônBố cục: - Khổ 1- 2: Hình ảnh ông đồ thời đắc ý. - Khổ 3- 4: Hình ảnh ông đồ thời tàn. - Khổ 5: Ông đồ vắng bóng. (dòng chảy cảm xúc, tâm trạng tác giả)1. Khổ thơ 1 - 2ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)THỜI KỲ VÀNG SON ĐẮC Ý CỦA ÔNG ĐỒMỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ giàBày mực tàu giấy đỏTrên phố đông người qua.Bao nhiêu người thuê viếtTấm tắc ngợi khen tài“Hoa tay thảo những nétNhư phượng múa rồng bay”I/ TÌM HIỂU CHUNGII/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN1. Khổ thơ 1 - 2 “Mỗilại”: sự xuất hiện đều đặn, liên tục. Ông đồ là hình ảnh không thể thiếu khi tết đến, xuân về. Hình ảnh: bày, thảo / tấm tắc, ngợi khen+ Ông hòa vào cái đông vui,nhộn nhịp của phố phường+ Ông đồ là trung tâm của sự chú ý, đối tượng của sự ngưỡng mộ của mọi người.  hình ảnh ông đồ thời đắc ý.-Thái độ tác giả: ngợi ca, trân trọng, yêu mếnÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)- Thời điểm: “Hoa đào”- “Ông đồ”: hình ảnh sóng đôi.I/ TÌM HIỂU CHUNGII/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN1. Khổ thơ 1 - 2 2. Khổ thơ 3 – 4ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)Nhưng mỗi năm, mỗi vắng Người thuê viết nay đâu Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầuÔng đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay ÔNG ĐỒ BỊ LÃNG QUÊN2. Khổ thơ 3 – 4 “Nhưng” thể hiện sự trái ngược, mốc đổi thay:- Mọi người: “không ai hay”->dửng dưng, quên lãng Ông đồ:+ Hành động: “vẫn ngồi đấy” Sự gắng gượng, mong muốn tồn tại với cuộc đời. + Tâm trạng: “Giấy đỏ buồnsầu”: nhân hoá “Lá vàng rơibay”: tả cảnh ngụ tình Cảnh tàn tạ, lòng người buồn sầu thấm thía.+ Mối quan hệ: Vận động/ngưng đọng Sự cô đơn, lạc lõng, lạc bước trước thời cuộc.  "cái di tích tiều tụy đáng thương của một thời tàn”- Tình cảm tác giả: xót xa, buồn thương.ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCHII/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢNKhổ thơ 1 - 2 2. Khổ thơ 3 – 43. Khổ thơ 5ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)ÔNG ĐỒ VẮNG BÓNGNăm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ?3. Khổ thơ 5Hình ảnh: Hoa đào nở / Đào lại nở Lại thấy ông đồ già / Không thấy ông đồ già Lối kết cấu đầu cuối tương ứngThiên nhiên tồn tại, vĩnh hằng, bất biến; con người hữu hạn, dần vắng bóng.Từ ngữ: Ông đồ già  ông đồ xưa  những người muôn năm cũ  hồn+ Con người bị đẩy lùi, mất hút vào thế giới xa xăm.+ Từ hình ảnh của ông đồ, nhà thơ hướng tới những nét đẹp văn hóa tinh thần của dân tộc.ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)- Câu hỏi tu từ: Hồn ở đâu bây giờ?+ Sự băn khoăn, day dứt trước sự vắng bóng của một lớp nhà nho danh giá một thời.+ Lòng ân hận, nhớ tiếc khôn nguôi trước những giá trị tinh thần tốt đẹp của dân tộc đã bị tàn tạ, lãng quên.+ Sự bơ vơ của một thế hệ thanh niên trên con đường đi tìm ý nghĩa của cuộc sống.  dư âm ám ảnh day dứt khôn nguôi trong lòng người đọc bao thế hệ.ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)I/ TÌM HIỂU CHUNGII/ ĐỌC-HIỂU VĂN BẢNIII/ TỔNG KẾT1. Nội dung:+ Nỗi cảm thương sâu sắc trước tình cảnh của ông đồ + Niềm hoài cổ, nhớ tiếc khôn nguôi của tác giả đối với một lớp người, một nét văn hoá truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 2. Nghệ thuật: - Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với lối kể chuyện và diễn tả tâm tình. - Cấu tứ chặt chẽ: mạch thơ theo dòng chảy thời gian, kết cấu đầu cuối tương ứng. - Ngôn ngữ giản dị, hình ảnh trong sáng nhưng hàm súc và đầy ám ảnh, dư ba. ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)I/ TÌM HIỂU CHUNGII/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢNIII/ TỔNG KẾTIV/ LUYỆN TẬPÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)Câu 1: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ?Mỗi năm hoa đào nở - Lại thấy ông đồ già.B.Nhưng mỗi năm mỗi vắng-Người thuê viết nay đâu?C.Ông đồ vẫn ngồi đấy - Qua đường không ai hay.D.Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa.Câu 2: Dòng thơ nào nói rõ nhất nỗi lòng, tình cảm của tác giả ?Bao nhiêu người thuê viết - Tấm tắc ngợi khen tàiB.Nhưng mỗi năm mỗi vắng-Người thuê viết nay đâu?C.Những người muôn năm cũ - Hồn ở đâu bây giờ?ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên)Học thuộc, nắm nội dung bài học.Soạn bài: Quê hương (Tế Hanh)BÀI TẬP VỀ NHÀCảm nhận của em về hình ảnh ông đồ trong bài thơTrần Diễm Hằng

File đính kèm:

  • pptNgữ văn 8 - Ông đồ.ppt