Bài giảng Nguồn sáng
PHÁT QUANG
Quá trình tái hợp của cặp electron-lỗ trống tạo ra bức xạ ánh sáng
gọi là phát quang.
Tùy theo phương pháp tạo ra cặp electron lỗ trống mà ta chia phát
quang thành các loại sau:
Electron được kích thích do hấp thụ photon gọi là quang phát quang
(photoluminescence).
Anh sáng được phát ra từ vật nung nóng gọi là incandescence.
Quá trình kích thích electron từ vùng hóa trị lên vùng dẫnbằng chùm
electron năng lượng cao gọi là cathodoluminescence.
Quá trình kích thích electron hóa trị từ vùng hóa trị lên vùng dẫn bằng
dòng AC hoặc DC gọi là electroluminescence
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA LED
Khi diode được phân cực thuận sẽ có sự phun electron và lỗ trống. Lỗ trống được phun vào miền n tái hợp với electron và tạo ra photon nhưng các photon này không ló ra được khỏi bề mặt LED. Ngược lại các electron được phun qua miền p khi tái hợp sẽ bức xạ photon và những photon này ở gần bề mặt nên ló ra ngoài với xác suất cao.
ed LED Different parts of an LED NGUỒN SÁNG (LIGHT EMITTING DIODES & LASER) Sự tương tác giữa ánh sáng với vật chất : Bức xạ Hấp thụ Truyền qua Phản xạ PHÁT QUANG Quá trình tái hợp của cặp electron- lỗ trống tạo ra bức xạ ánh sáng gọi là phát quang . Tùy theo phương pháp tạo ra cặp electron lỗ trống mà ta chia phát quang thành các loại sau : Electron được kích thích do hấp thụ photon gọi là quang phát quang ( photoluminescence). Aùnh sáng được phát ra từ vật nung nóng gọi là incandescence. Quá trình kích thích electron từ vùng hóa trị lên vùng dẫnbằng chùm electron năng lượng cao gọi là cathodoluminescence . Quá trình kích thích electron hóa trị từ vùng hóa trị lên vùng dẫn bằng dòng AC hoặc DC gọi là electroluminescence E 1 E 2 h u ( a ) A b s o r p t i o n h u ( b ) S p o n t a n e o u s e m i s s i o n h u ( c ) S t i m u l a t e d e m i s s i o n I N h u O U T h u E 2 E 2 E 1 E 1 F i g . 3 . 3 7 : A b s o r p t i o n , s p o n t a n e o u s e m i s s i o n a n d s t i m u l a t e d e m i s s i o n F r o m P r i n c i p l e s o f E l e c t r o n i c M a t e r i a l s a n d D e v i c e s , S e c o n d E d i t i o n , S . O . K a s a p ( © M c G r a w - H i l l , 2 0 0 2 ) h t t p : / / M a t e r i a l s . U s a s k . C a Quá trình hấp thụ , bức xạ tự phát và bức xạ kích thích h u E 1 NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA LED 1.Light emitting diode (LED) Khi diode được phân cực thuận sẽ có sự phun electron và lỗ trống . Lỗ trống được phun vào miền n tái hợp với electron và tạo ra photon nhưng các photon này không ló ra được khỏi bề mặt LED. Ngược lại các electron được phun qua miền p khi tái hợp sẽ bức xạ photon và những photon này ở gần bề mặt nên ló ra ngoài với xác suất cao . W o W o Neutral n -region Neutral p -region x W H o l e s E l e c t r o n s D i f f u s i o n D r i f t x ( a ) ( b ) T h e r m a l l y g e n e r a t e d E H P p n o n p o V r E o + E M i n o r i t y C a r r i e r C o n c e n t r a t i o n e ( V o + V r ) e V o W ( V = – V r ) M H o l e P E ( x ) Reverse biased pn junction. (a) Minority carrier profiles and the origin of the reverse current. (b) Hole PE across the junction under reverse bias © 1999 S.O. Kasap , Optoelectronics (Prentice Hall) Homojunction leds CHUYỂN MỨC THẲNG – CHUYỂN MỨC NGHIÊNG Semiconductor Alloys Mixture of semiconductors: GaAs and AlAs to form Al x Ga 1-x As (ternary alloy) with x the relative proportion of the group III-elements Ga and As in the alloy. GaAs and InP to form Ga x In 1-x As y P 1-y (quaternary alloy) Độ dài sóng của bức xạ được xác định bởi độ rộng vùng cấm của vật liệu làm LED Sử dụng bán dẫn pha tạp rất tiện lợi vì ta có thể thay đổi độ rộng vùng cấm theo từng tỷ lệ pha khác nhau . Diod p-i-n Diod p-i-n là một mối nối p-n với một lớp intrinsic ( thường pha tạp ít ) ở giữa 2 lớp p và n Hiệu suất lượng tử bên trong : Là hiệu suất chuyển đổi cặp electron – lỗ trống thành photon Ơû đây I LED dòng của thiết bị , P LED,int là công suất của photon tạo thành Hiệu suất lượng tử bên trong là sự chênh lệch giữa tái hợp bức xạ và không bức xạ recombination times rad and non- rad rad << non- rad is desired Non- radiative recombination processes Auger Surface trap assisted recombination Interface and bulk trap assisted recombination Radiative recombinations Band to band Band to impurity Excitonic Donor-acceptor This is LED external quantum efficiency photons “out” electrons “in” optical power electrical power This is LED wall plug efficiency Basic LED design: substrate n p c n 1 n 2 top contact (+) bottom contact (+) Quá trình tái hợp sẽ tạo ra photon. Để những photon này thoát ra khỏi thiết bị thì phải thiết kế LED để sự hao hụt được giảm tối thiểu . Có 3 sự hao hụt chính : - Các photon được tạo ra sẽ bị hấp thụ lại trong chất bán dẫn ( bằng cách kích thích tạo ra 1 cặp e-h mới ) - Một lượng photon sẽ bị phản xạ tạo mặt phân giới giữa không khí và chất bán dẫn ( Fresnel losses) . R={(n 2 -n 1 )/(n 2 +n 1 )} Đối với LED GaAs , nếu ta chọn n 2 = 3,66 , n 1 = 1,0 thì độ hao hụt R= 0,33 tức là 30% photon không thể bức xạ ra ngoài . Một vài photon tới bề mặt phân giới góc tới lơn hơn góc tới hạn nên bị phản xạ toàn phần (Critical angle loss) > C with C=sin-1(n1/n2) critical angle [e.g. C=17 o for GaP /air interface with n2=3.45, n1=1] Hiệu suất lượng tử ngoài : Critical angle for transmission: GaN (n = 2.3) / air interface: q c = 25.7 o Sapphire (n = 1.75) / air interface: q c = 34.8 o q c n out n s T I R Schematic diagram for loss due to total internal reflection Each subsequent reflection results in light loss The photons will only escape through a cone with half-angle c Fresnel loss T( q ) – angle dependent transmission coefficient through semiconductor/outside material interface (averaged over polarization) GaN / air: 84.5 % Sapphire / air: 92.6 % GaN / air: 4.2 % Sapphire / air: 8.3 % n out n s q c j It is obvious that the efficiency will be extremely low for unpackaged devices in spite of very good internal quantum efficiency Enhancement of efficiency by encapsulation air epoxy (n = 1.5) GaN q c 25.7 o 40.7 o GaN T 84.5 % 95.6 % GaN h esc 4.2 % 11.5 % sapphire q c 34.8 o 59 o sapphire T 92.6 % 99.4 % sapphire h esc 8.3 % 24.1 % Problems with homojunction LEDs : Light emitting junction should be as near the surface as possible to avoid significant absorption. This is a problem since due to the surface state related issues The minority carriers are distributed on each side of the junction over a few diffusion length and their recombination is not efficient Problems are solved using double heterojunction because The wider bandgap material on both sides of the smaller bandgap material does not absorb light so junctions can be deep inside the material The carriers will be confined much better due to the conduction and valence band offsets in a double heterostructure design So sánh giữa Homojunction leds & heterojunction leds : P – i – N double heterostructure In double heterostructure the recombination takes place in the narrow band gap material (active region) Emitted quanta h n are not absorbed in wide bandgap layers, and so the recombination does not have to be near the surface With sufficient E c , the escape of carriers from the active region can be minimized, and carrier recombination can be enhanced 1 < n < 2 ideality factor Heterojunction leds Heterojunction LEDs electron and hole confinementin same spatial region of device dramatically increased quantum and wall-plug efficiency p -AlGaAs p -GaAs n -AlGaAs electrons holes CB VB Spectral width of LED types Optical Fiber communications, 3 rd ed.,G.Keiser,McGrawHill , 2000 Thuận lợi Dễ : chế tạo , kết hợp với những thiết bị khác , Không cần kính lọc mà vẫn cho ánh sáng có màu sắc khác nhau Cao : tần số hoạt động cao , tuổi thọ Bé : thể tích , công suất tiêu hao , thế vào Cho ánh sáng đơn sắc cao ( đối với mắt người ) Hạn chế của LED: Cho phổ rộng , không liên tục (< - diod Laser), Ngõ ra thấp “LED” mirror 1 mirror 2 coherent light, “one” wavelength R=0.99 R=0.90 NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA Laser Diodes (LDs) Tương tự led nhưng dựa theo cơ chế stimulated light emission . 2. Laser diode (LD) Device with stimulated light emission as a result of injection of carriers across a pn -junction Fabry -Perot Resonator [4-18] R: reflectance of the optical intensity, k : optical wavenumber Stimulated light emission N 2 N 1 Requirement: population inversion N 2 >N 1 mirrors used to “re-cycle” photons” Requirement: <0 Gas laser (two-level system): Semiconductor lasers (electronic bands): “ - ” is called “ gain” Light amplification: I(x)=I 0 exp(-x) Applications and basic characteristics of LDs Basic characteristics: “Single” wavelength operation Coherent light Directional beam Fast: light can be modulated with frequencies up to 20GHz High light output power possible (up to a few Watts) High efficiency of converting electrical current into light (>50% possible) Small devices: typically 300 m 1 m 50m Main applications: Optical fiber communications CD / DVD players LED and LD LD (laser diode) works as LED if the operating current does not exceed the threshold value. Threshold current Spontaneous emission Laser action With stimulated emission Forward bias current Wavelength Spontaneous emission Laser action With stimulated emission Light Intensity (a) (b)
File đính kèm:
bai_giang_nguon_sang.ppt