Bài giảng Nguyên âm đôi

KHỞI ĐỘNG

Các tiếng sau có mấy âm vị?

 kia, kiên, mua, muôn, mưa

2. Đưa các tiếng sau vào mô hình và phân tích tiếng:

 khuya, khuyết, luồn, lươn

3. Phát âm âm được gạch chân trong các tiếng sau:

 kiên, huyên, muôn, lươn

 

ppt19 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên âm đôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KHỞI ĐỘNGCác tiếng sau có mấy âm vị? kia, kiên, mua, muôn, mưa 2. Đưa các tiếng sau vào mô hình và phân tích tiếng: khuya, khuyết, luồn, lươn3. Phát âm âm được gạch chân trong các tiếng sau: kiên, huyên, muôn, lươn MẪU 5NGUYÊN ÂM ĐÔIPHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔII.Vị tríII. Mục tiêuIII. Nội dungKhái niệm nguyên âm đôiLuật chính tả nguyên âm đôi3. Cấu trúc bài nguyên âm đôiIV. Quy trình dạy bài 4 BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔII.Vị trí: Tuần 18, 19Sau khi học xong các mẫu: mẫu 0, mẫu tiếng, mẫu âm, mẫu vầnSGK: trang 69 – 83STK: trang 140-164BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔIII.Mục tiêuKiến thức: giúp H hình thànhKhái niệm nguyên âm đôiLuật chính tả nguyên âm đôiCủng cố các kiểu vần đã học, tạo ra các vần mới chứa nguyên âm đôi2. Thao tác: củng cố các thao tác làm việc trí óc đã có từ 3 bài trước ( phát âm, phân tích, ghi mô hình)3. Kĩ năng: củng cố các kĩ năng đã được hình thành: nhận, thực hiện nhiệm vụ, kĩ năng đọc, kĩ năng viếtIII. Nội dung:1. Khái niệm nguyên âm đôiNguyên âm đôi: là nguyên âm mang tính chất hai âm.VD: nguyên âm đôi /iê/: /i/ + /ê/ Ba nguyên âm đôi: /iê/, /uô/, /ươ/2. Luật chính tả nguyên âm đôi2.1.Cách ghi nguyên âm đôi2.2.Cách ghi dấu thanh tiếng chứa nguyên âm đôiCÁCH GHI NGUYÊN ÂM ĐÔINguyªn ©m ®«iKh«ng cã ©m cuèiCã ©m cuèi /iª/**/u«//­¬/ia (lia, hia...)ua (mua, thua..)­a (m­a, th­a..)iª (liªn,tiÕt...)u« (mu«n, muèt..)­¬ (l­în, th­ít..)khuyªnkhuyaCách ghi dấu thanh tiếng chứa nguyên âm đôi- Ghi dấu thanh ở con chữ thứ hai nguyên âm đôi nếu tiếng có âm cuối. VD: tiến, tiệt - Ghi dấu thanh ở con chữ thứ nhất nguyên âm đôi nếu tiếng không có âm cuối. VD: mía3. Cấu trúc bài nguyên âm đôiNguyên âm đôi /iê/ học các vần: iên- iêt, ia, uya- uyên- uyêtNguyên âm đôi / uô/: uôn- uôt, uaNguyên âm đôi / ươ/: ươn- ươt, ưa.IV.Quy trình dạy bài Nguyên âm đôi:Việc 1: Học vần mới1a. Giới thiệu tiếng 1b. Phân tích vần iên 1c. Vẽ mô hình 1d. Tìm tiếng mớiViệc 2: Viết2a. Viết bảng con2b. Viết vở “ Em tập viết”Việc 3: ĐọcViệc 4: Viết chính tả Quy trình trên giống quy trình dạy vần ở bài 3.THẢO LUẬN1.Học đến bài này học sinh của bạn đã có những gì ?( về kiến thức, kĩ năng, thao tác)2.Tại sao nói: học bài 4 nguyên âm đôi thực chất là ôn tập các kiểu vần đã học?PHẦN II: THỰC HÀNH MẪUVIỆC 1 1. Học viên đọc tài liệu ( SGK: 69,70,71, STK: từ 140- 144, tập 2) 2.Học viên theo dõi đĩa hình dạy mẫu 3. Định hướng thực hành: Trong khi xem đĩa Thầy ( Cô) ghi chép tóm tắt quy trình tiết dạy và những điều cần lưu ý khi tiến hành từng việc.GIẢI ĐÁP THẢO LUẬNCâu 1: Sản phẩm của 3 bài trướcTri thức: H đã nắm được cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt thông qua: - Biết tách lới nói thành tiếng rời - Biết phân tích tiếng thành hai phần - Nhận ra các nguyên âm, phụ âm - Biết 4 kiểu vần - Nắm được một số luật chính tả.2. Thao tác : H thành thạo các thao tác làm việc trí óc ( phát âm, phân tích, mô hình hóa)3. Kĩ năng: - Nghe, nhận và thực hiện nhiệm vụ - Kĩ năng đọc và viết( tốc độ tối thiểu ở giai đoạn này: đọc: 50 tiếng/ phút, viết: 7 chữ/ phút)T lưu ý phương pháp: không làm thay H, luôn khai thác cái đã biết của H để tạo ra cái mới. H tự làm lấy mọi việc. Sản phẩm H có là do H tự làm ra.GIẢI ĐÁP THẢO LUẬNCâu 2: Bài 4 là bài ôn tập các kiểu vần1. Kiểu vần 1: vần ia, ua, ưa ( âm chính là nguyên âm đôi)Kiểu vần 2: âm đệm, âm chính: uyaKiểu vần 3: âm chính, âm cuối: : iên- iêt, uôn- uôt ươn- ươtKiểu vần 4: âm đệm, âm chính, âm cuối: uyên- uyêt2. Quy trình 4 việc áp dụng giống như dạy bài vần.T lưu ý: đừng quá lo lắng vì nguyên âm đôi khó, T hãy tiến hành nhẹ nhàng như các tiết học vần trước đây!GIẢI ĐÁP THẢO LUẬNCâu 3: Quy trình mẫu 5- những lưu ý khi tiến hành từng việcViệc 1: Học vần /iên/ /iêt/1a. Giới thiệu tiếng (chú trọng phát âm)1b. Phân tích vần iên ( chú trọng phát âm)1c. Vẽ mô hình tiếng / tiên/( nguyên âm đôi là âm chính, khái niệm nguyên âm đôi)1d. Tìm tiếng có vần /iên/Thay âm đầu- Thêm thanh ( luật chính tả dấu thanh: nguyên âm đôi có âm cuối dấu thanh đặt ở ê) Việc 2: Viết2a. Viết bảng con ( chú ý luật chính tả nguyên âm đôi /iê/ viết yê- tiếng mẫu: yến. Nhắc lại luật chính tả trong tiếng kiến2b. Viết vở “ Em tập viết”Việc 3: Đọc- Chia bài đọc làm 2 phần để luyện đọc: đọc vần và mô hình, đọc các tiếng phía dưới- Trước khi T đọc mẫu H đọc thầm và dùng bút chì chỉ vào tiếng đang đọc.Việc 4: Viết chính tả- Cách trình bày bài viết- Không viết tiêu đề bài viết lên bảngVIỆC 2: THỰC HÀNH MẪU THẦY ( CÔ) HÃY THỰC HÀNH LẠI MẪU 5 VỚI NGUYÊN ÂM ĐÔI /UÔ/ Cảm ơn thầy ( cô)!BƯỚC 5:TỔNG KẾT Bằng phát âm học sinh nhận ra nguyên âm đôi. T và H phát âm chuẩn.Theo luật chính tả H biết cách ghi nguyên âm đôi. Đến đây xử lý mối quan hệ âm/ chữ ở trình độ tinh tế, chuẩn xác nhất: 1 âm ghi bằng 24 con chữ. Quy trình cứng 4 việc áp dụng giống quy trình dạy vần ( coi trọng hơn việc 1).Bài 4 coi như Tổng ôn tập: củng cố khái niệm, quá trình của 3 bài trước. Chúc các thầy cô thành công!

File đính kèm:

  • pptnguyen_am_doi.ppt
Bài giảng liên quan