Bài giảng Ô nhiễm không khí
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Mô tả được các thành phần của KK
2. Trình bày được các nguồn gây ONKK
3. Nêu và phân biệt được các chất gây ONKK
4. Liệt kê và mô tả được các bệnh có liên quan tới ONKK
5. Mô tả được một số hiện tượng ONKK
6. Mô tả được các biện pháp kiểm soát ONKK
bên trọng xe không thể thoát ra ngoài và làm bên trong xe nóng lên 71 Mặt trờirời Một số tia bức xạ mặt trời bị phản xạ lại từ trái đất và khí quyển Một số tia bức xạ nhiệt bị hấp thụ và phản xạ lại bởi khí nhà kính, làm cho khí quyển ấm lên Các tía bức xạ nhiệt được phản xạ từ bề mặt trái đất Hầu hết các bức xạ nhiệt bị hấp thụ bởi mặt đất Các tia bức xạ mặt trời xuyên qua khí quyển TRÁI ĐẤT KHÍ QUYỂN 72 Hiệu ứng nhà kính và Sự nóng lên toàn cầu (Global warming) Bình thường, nhiệt độ trái đất tương đối ổn định (khoảng 15oC) Từ 1800s, nhiệt độ không khí tăng dần Nguyên nhân: CO2 Hơi nước CFCs v.v... Việc sử dụng than làm nhiên liệu đối với các động cơ hơi nước ==> CO2 trong khí quyển tăng nhanh 73 Sự nóng lên toàn cầu “Thủ phạm” chính: CO2 Trong điều kiện tự nhiên: CO2 được cây xanh sử dụng trong quá trình quang hợp CO2 được hoà tan vào trong nước biển, và được chuyển thành dolomit (canxi magie cacbonat) 74 Sự nóng lên toàn cầu Khi dân số tăng, công nghiệp phát triển: Phá rừng, đốt rừng, v.v... ==> nhu cầu sử dụng CO2 giảm lượng CO2 tạo ra do các quá trình CN, giao thông ngày càng nhiều Hiệu ứng kép ==> Lượng CO2 trong khí quyển ngày càng tăng CO2, mê tan, hơi nước hấp thụ các tia bức xạ, giữ chúng lại trong khí quyển ==> nhiệt độ trái đất tăng 75 Một số khí nhà kính Loại khí Công thức hóa học Tỷ trọng hiệu ứng % Nguồn phát sinh chính Carbon dioxyd CO2 55 % Đốt nhiên liệu hóa thạch Metal CH4 15 % Đất ngập nước, sinh hoạt của con người, nhiên liệu hóa thạch Nitrous oxyd N2O 6 % Nhiên liệu hóa thạch, sản xuất phân bón CFC 11 – 12 17% Dung môi, làm lạnh CFC khác 7% 76 77 Có 12 năm nóng nhất trong 2 thế kỷ trước Năm 1998 là năm nóng nhất trong thế kỷ 20 Một số vùng băng vĩnh cửu đang biến mất tại Nga và Canada Mực nước biển toàn cầu đang dâng cao hơn 10 – 25 cm trong hơn 100 năm qua Các con số, sự kiện 78 Boulder Glacier (1932) Boulder Glacier (2005) 79 80 81 Ảnh hưởng của mực nước biển dâng đối với 84 nước đang phát triển Mực nước biển tăng 1m 2m 3m 4m 5m Diện tích vùng đất bị ảnh hưởng (63.332.530 km2) Diện tích vùng đất bị ảnh hưởng 194.309 305.036 449.428 608.239 768.804 % diện tích vùng đất bị ảnh hưởng 0,31 0,48 0,71 0,96 1,21 Dân số chịu ảnh hưởng (4.414.030.000 người) Dân số bị ảnh hưởng 56.344.110 89.640.441 133.049.8 36 18.467.312 245.904.401 % dân số bị ảnh hưởng 1,28 2,03 3,01 4,16 5,57 Source: World Bank, 2007 82 Những quốc gia Đông Nam Á bị ảnh hưởng Source: World Bank, 2007 83 % dân số bị ảnh hưởng Source: World Bank, 2007 84 Source: World Bank, 2007 85 Source: World Bank, 2007 86 Tỷ lệ % phát thải CO2 87 88 89 90 Suy thoái lớp ôzôn ở tầng bình lưu Tầng bình lưu Tầng đối lưu Tầng ôzôn Hấp thụ bước sóng <0,28µm 91 CFCs và sự suy thoái lớp ôzôn tại tầng bình lưu CFCs - "thủ phạm" chính: Có trong thành phần của keo xịt tóc, nước làm sạch nhà tắm, và các sản phẩm sol khí khác được sử dụng thay thế cho hợp chất amoni (độc) trong tủ lạnh, máy lạnh được coi là 'an toàn' vì không phản ứng với các chất khác và khó bị phá huỷ 92 CFCs và sự suy thoái ôzôn tại tầng bình lưu Tại tầng bình lưu: CFCs bị phá vỡ --> giải phóng clo Cl2 + O3 O2 + ClO - ClO- + O3 Cl - + 2O2 ==> Tầng ô zôn bị phá huỷ 1 nguyên tử Cl phá huỷ được 104 – 106 phân tử O3 Lỗ thủng lớp ô zôn năm 1989 ở Nam cực lớn gấp 2 lần diện tích của châu lục này (9 tr km2) 93 Lỗ thủng lớn nhất là 29,2 triệu km2. 9/2004, lớp Ozon mỏng tại Nam cực đạt tới kỷ lục trong năm – 24,2 km2 . 94 CFCs và sự suy thoái ôzôn Brôm: Chủ yếu được tạo ra từ tảo đỏ - một loại tảo biển (tảo đỏ tạo ra các hợp chất có chứa brôm trong nước dưới băng ở cực) Chưa rõ cơ chế giải phóng brôm từ tảo biển vào khí quyển Cũng gây phá huỷ tầng ôzôn Tạo ra các "lỗ thủng“ tại lớp ôzôn Tia cực tím ==> tăng tỉ lệ ung thư da và bệnh đục thuỷ tinh thể Những ảnh hưởng của “lỗ thủng” lớp ô zôn 95 Sức khỏe con người: Hệ miễn dịch Ung thư da Đục thủy tinh thể Úc là nước có mức độ nhiễm UV và tỷ lệ bị ung thư da cao nhất thế giới Chi phí riêng cho điều trị ung thư da ở Úc khoảng 300 triệu USD/ năm. 96 Các nguồn gây nguy hại tới tầng Ozon hàng năm Núi lửa Các nguồn tự nhiên Hoạt động của con người 97 Lắng đọng axit (Acid precipitation) và mưa axit (Acid rain) 98 Mưa axit Nước mưa: pH = 5.6 (hơi mang tính axit) sự phân huỷ các chất hữu cơ, thay đổi mực nước biển, núi lửa, v.v... ==> làm tăng các hoá chất mang tính axit trong khí quyển. "thủ phạm": CO2 trong khí quyển pH nước mưa mưa axit các chất ONKK do con người tạo ra: SO2, NOx => Ngưng tụ trong khí quyển, phản ứng với hơi nước và các chất khác tạo ra các chất lỏng và khí có tính axit Lắng đọng axit (mưa, tuyết, sương, mù, mưa đá có pH <5.6) cũng xuất hiện ở dạng: tuyết, sương, sương mù, mưa tuyết - mưa đá 99 Sự hình thành mưa axit 100 101 pH trong nước mưa axit 102 Ảnh hưởng của mưa axit Ảnh hưởng tới nước bề mặt Ảnh hưởng tới rừng Ảnh hưởng tới các loại vật liệu 103 Ảnh hưởng tới nước bề mặt Nguyên nhân gây chết, suy giảm số lượng quần thể sinh vật nước Suy giảm đa dạng sinh học Làm giảm pH và tăng nồng độ Nhôm gây ngộ độc trực tiếp tới sinh vật thủy sinh 104 Ảnh hưởng tới rừng Không gây chết ngay cây nhưng làm giảm khả năng sinh trưởng, Giới hạn sự trao đổi chất, nguy hại tới lá cây, tăng cường tiếp xúc với các chất độc hại từ trong đất thải ra do mưa axít cây chết 105 Ảnh hưởng tới các loại vật liệu Ăn mòn kim loại Hư hỏng sơn và đá làm hư hại các giá trị xã hội như nhà cửa, cầu hay các giá trị văn hóa như: lăng miếu, di tích lịch sử và xe cộ 106 107 Khu vực bị ảnh hưởng bởi mưa axit, Trung Quốc, 2006 105_112565.htm 108 Phân bố mưa axit , Trung Quốc, 2006 105_112565.htm 109 Sự nghịch đảo nhiệt Thông thường: xuất hiện ở các thung lũng vào ban đêm Trong điều kiện ONKK: Chủ yếu xảy ra ở các trung tâm lớn, các khu vực đô thị. Thường xuất hiện vào mùa đông, đặc biệt những ngày lạnh ==> Ngăn cản việc hoà trộn khí quyển ==> các chất ONKK không thoát lên được Nồng độ chất ONKK tăng cao ==> thảm hoạ ONKK London (1952) Bhopal (1984) Tầng đối lưu Bình thường Nghịch đảo nhiệt 0oC-40oC Nhiệt độ 110 111 Mây nâu châu Á Đám mây lớn trải dài ở vùng rộng lớn tại: Nam, Tây Nam và Đông Á Độ dày khoảng 3 km, có thể di chuyển gần nửa địa cầu trong vòng 1 tuần Làm lạnh bề mặt vùng đất mây đi qua do cản trở ánh sáng mặt trời 112 Thành phần Muội, bồ hóng Khí có chứa lưu huỳnh Khí có chứa nitơ Bụi 75% thành phần là do các hoạt động của con người gây nên 113 Nguyên nhân Cháy rừng Đốt cháy không hoàn toàn trong đun nấu Nhà máy Phương tiện giao thông(chủ yếu là ô tô và xe máy) 114 Sự di chuyển của Mây Nâu châu Á 115 Mây nâu châu Á - Tác hại Ngăn cản ánh sáng mặt trời chiếu xuống trái đất 10-15% ==> đất và nước bị lạnh, nhưng khí quyển lại nóng lên Mưa, lũ lụt ở Bangladesh, Nepal, đông bắc Ấn độ giảm 40% lượng mưa ở Pakistan, Afganistan, tây Trung quốc, tây Trung Á ==> hạn hán, thiếu nước Có chứa axit ==> gây mưa axit Làm giảm năng suất nông nghiệp Gia tăng các bệnh đường hô hấp 116 Mây nâu châu Á 117 Mây nâu châu Á 118 Mất rừng – sa mạc hoá 119 Mất rừng – sa mạc hoá Có liên quan chặt chẽ tới các hoạt động của con người: đốt - phá rừng Diện tích rừng giảm ==> lượng CO2 trong khí quyển tăng Rừng có khả năng làm sạch không khí (lưu lại các chất độc khi chúng đi qua lá, thân, rễ cây) 120 Mất rừng – sa mạc hoá Làm thay đổi khí hậu, lượng mưa Hạn hán, lũ lụt, sói mòn đất Sa mạc hoá có liên quan chặt chẽ tới sự phá rừng và lạm dụng đất Mất đi "các nhà máy" tạo ôxy: do không còn rừng để chuyển đổi CO2 thành O2 121 Các biện pháp kiểm soát ONKK 122 Tăng cường hiệu lực pháp luật về kiểm soát ONKK Hoàn thiện tiêu chuẩn chất lượng không khí Tiêu chuẩn phát thải Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh 123 Các biện pháp kiểm soát hành chính Đăng ký nguồn ô nhiễm, các chất độc hại sử dụng và phát thải Tự áp dụng các biện pháp xử lý ô nhiễm MT, giảm chất thải phát sinh Các cơ quan thanh tra có quyền thu thuế, xử phạt, thậm chí đình chỉ sản xuất nếu các chất thải ô nhiễm vượt quá TCCP 124 Quan trắc chất lượng không khí Hệ thống quan trắc CLKK được bố trí ở các vị trí có khả năng xuất hiện ONKK Trạm quan trắc có khả năng theo dõi sự biến động của các chất trong khí quyển 125 Các biện pháp quy hoạch Quy hoạch mặt bằng đô thị, bố trí khu công nghiệp Khí thải khu CN không vượt quá TCCP Khu CN ở cuối hướng gió, cuối nguồn nước so với khu dân cư Quy hoạch đường giao thông Trồng cây xanh 126 Các biện pháp kỹ thuật Công nghệ sạch hơn: lựa chọn công nghệ giảm thiểu phát sinh khí độc hại hoàn thiện công nghệ sản xuất thay đổi các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm bằng các công nghệ khác ít ô nhiễm hơn thay thế các chất độc hại bằng các chất ít độc hại hơn tối ưu hoá việc kiểm soát quy trình công nghệ 127 Các biện pháp kỹ thuật Các biện pháp xử lý không khí thiết bị lọc bụi thiết bị xử lý khí độc và mùi: thiêu huỷ hấp thụ hấp phụ 128 Giảm sự gia tăng dân số 129 Tăng cường sử dụng các phương tiện truyền thông 130 Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng cho các công sở, trường học, các chuyến tham quan du lịch.... Lượng giá 1. Thảm họa ONKK lớn nhất trong lịch sử thế giới là: 2. Tại sao trẻ em lại được xếp vào nhóm dễ bị ảnh hưởng bởi ONKK 3. Tại sao hiện tượng Nghịch đảo nhiệt thường xảy ra ở các thành phố, đô thị lớn a. Pensylvania, 1948 (USA) b. London, 1952 (Anh) c. Bhopal, 1984 (Ấn Độ)
File đính kèm:
- 1_O nhiem khong khi.pdf