Bài giảng Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)

Chơi theo kiểu đồng đội, chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm chọn đội chơi

4 em, các em còn lại cổ vũ cho đội mình. Hai đội xếp thành hai hàng dọc.

Đội trưởng lên nhận và phát cho mỗi bạn trong đội mình một thẻ ghi kết quả

tương ứng với nội dung ghi trên bảng. Các em đọc, quan sát, so sánh tìm vị trí

của mình cần điền (1-2 phút )

 Khi giáo viên có hiệu lệnh bắt đầu chơi, yêu cầu từng bạn trong đội lên gắn

kết quả của mình vào bảng phụ treo trên bảng lớp (phần bài của đội mình).

Bạn thứ nhất gắn xong quay xuống nhanh chóng và vỗ vào tay bạn thứ hai,

bạn thứ hai lên gắn Cứ thế tiếp tục cho đến hết.

Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Phạm luật sẽ trừ 5 điểm.

Đội nào nhiều điểm sẽ thắng. Trong trường hợp cả hai đội đều gắn đúng kết

quả thì đội nào nhanh hơn, trình bày đẹp hơn sẽ thắng.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 2241 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra bài cũ: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) 2/ Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 	2476; 4271; 2480; 2510 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) 1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 Ai nhanh? Ai đúng? Chơi theo kiểu đồng đội, chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm chọn đội chơi 4 em, các em còn lại cổ vũ cho đội mình. Hai đội xếp thành hai hàng dọc. Đội trưởng lên nhận và phát cho mỗi bạn trong đội mình một thẻ ghi kết quả tương ứng với nội dung ghi trên bảng. Các em đọc, quan sát, so sánh tìm vị trí của mình cần điền (1-2 phút ) Khi giáo viên có hiệu lệnh bắt đầu chơi, yêu cầu từng bạn trong đội lên gắn kết quả của mình vào bảng phụ treo trên bảng lớp (phần bài của đội mình). Bạn thứ nhất gắn xong quay xuống nhanh chóng và vỗ vào tay bạn thứ hai, bạn thứ hai lên gắn… Cứ thế tiếp tục cho đến hết. Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Phạm luật sẽ trừ 5 điểm. Đội nào nhiều điểm sẽ thắng. Trong trường hợp cả hai đội đều gắn đúng kết quả thì đội nào nhanh hơn, trình bày đẹp hơn sẽ thắng. Cách chơi: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) 1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 2. Luyện tập ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) 1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 2. Luyện tập Bài 1: Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601. a. Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 5 ? b. Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ? c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? d. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 ? e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 9 ? ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) 1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 2. Luyện tập Bài 1: Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) 1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 2. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) 1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 2. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được: a) 52 chia hết cho 3; 2 0 0 d) 25 chia hết cho cả 5 và 3. 5 (hoặc 552; 852) (hoặc 198) ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) 1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 2. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5. Vì 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5 nên x là 25 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) 1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 2. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố- dặn dò Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ một số chia hết cho 2. Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho ví dụ một số chia hết cho 3. Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ một số chia hết cho 5. Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho ví dụ một số chia hết cho 9. Về nhà hoàn thành bài 1 và 2 vào vở, học thuộc kĩ các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. 

File đính kèm:

  • pptb154.ppt
Bài giảng liên quan