Bài giảng Phần III: Biểu mẫu form
FORM là một cửa sổ, cho phép ta thể hiện dữ liệu một cách mềm dẻo bằng các công cụ điều khiển đồ hoạ một cách trực quan.
Phần III: Biểu mẫu FORMFORM là một cửa sổ, cho phép ta thể hiện dữ liệu một cách mềm dẻo bằng các công cụ điều khiển đồ hoạ một cách trực quan.Date1Design: Nguyen Hien DuI. Sử dụng Form WizardChức năng của Form Wizard:Dùng để đặt các trường của một bảng lên một Form nhằm thể hiện dữ liệu một cách mềm dẻo.Tại cửa sổ của Form ta có thể nhập mới, sửa, tìm kiếm và xoá các bản ghi của bảng.Các bước tạo Form Wizard:Tạo bảng và thiết lập quan hệ giữa các bảng.Chọn thành phần FORMS trên thanh đối tượng.Kích chuột vào New và chọn Form Wizard.Date2Design: Nguyen Hien DuTheo các bước Wizard hướng dẫn:B1: Chọn bảng (truy vấn) và các trường cần đặt lên Form.B2: Chọn kiểu vị trí các trường cần đặt gồm 4 kiểu sau:Columanr: đặt các trường theo cột.Tabular: đặt các trường theo hàng (trên một dòng).Datasheet: đặt và định dạng theo kiểu bảng tính Excel.Justified: đặt các trường liên tiếp nhau (như sắp chữ).B3: Chọn kiểu nền cho Form (10 kiểu).Date3Design: Nguyen Hien DuII. Tạo Form bằng Design ViewCấu trúc của một Form Design:Form gồm 5 phần với các mục đích khác nhau:Form Header: tiêu đề trên của Form.Detail: phần chính của Form.Form Footer: tiêu đề dưới của Form.Page Header: tiêu đề trên của trang khi in Form.Page Footer: tiêu đề dưới của trang khi in Form.Chú ý: tiêu đề trang không xuất hiện khi chạy Form.Để bật/ tắt các thành phần của Form ta vào Menu View:Form Header/ Footer: bật/ tắt tiêu đề của Form.Page Header/ Footer: bật/ tắt tiêu đề của trang khi in Form.Date4Design: Nguyen Hien Du2. Cách tạo Form Design để đặt các trường:Để đặt các trường lên một Form ta thực hiện các bước sau:Tạo bảng dữ liệu và thiết lập quan hệ.Nếu cần đặt các trường của nhiều bảng thì phải tạo một truy vấn để lấy các trường trên nhiều bảng.Chọn thành phần Forms.Kích chuột vào nút New và chọn bảng hoặc truy vấn cần đặt các trường lên Form.Kéo các trường từ hộp Field List lên Form. Date5Design: Nguyen Hien Du3. Một số tính chất của Form:Để thay đổi thuộc tính của Form ta kích phải chuột lên tiêu đề của Form/ Properties.Record Source: Dùng để chọn bảng hoặc truy vấn chứa các trường cần đặt lên Form bằng hộp Field List. Để bật/ tắt hộp Field List ta vào View/ Field List (hoặc chọn biểu tượng Field List trên thanh công cụ).Date6Design: Nguyen Hien Dub. Thuộc tính Default ViewDùng để đặt các tính chất thể hiện các bản ghi trên Form (khung nhìn) gồm 3 kiểu sau:Single Form: hiện một bản ghi trên Form.Continuous Form: hiện nhiều bản ghi trên Form.Datasheet: hiện các bản ghi lên form như một bảng dữ liệu.Date7Design: Nguyen Hien Duc. Các thuộc tính khác của Form:Caption: đặt tiêu đề cho Form.Scroll Bars: bật/ tắt thanh cuộn cho Form.Record Selections: bật/ tắt công cụ để chọn các bản ghi (bên trái Form).Navigation Buttons: bật/ tắt công cụ chứa các nút di chuyển và thêm các bản ghi.Dividing Lines: bật/ tắt đường lưới ngăn cách các thành phần của Form.Control Box: bật/ tắt các nút điều khiển Form (Min, Max, Close)Date8Design: Nguyen Hien Du4. Định dạng Font, size, color cho các đối tượng:Chọn đối tượng cần định dạng (đề phím Shift để chọn nhiều đối tượng cùng lúc).C1: Vào Menu View để bật thanh Formatting (Form/ Report).C2: Vào Menu View để bật thuộc tính Properties (kích phải chuột).Chọn các định dạng.Date9Design: Nguyen Hien DuIII. Các đối tượng điều khiển trên FormBất cứ đối tượng nào trên thanh Tool Box đều phải đặt lên Form khi sử dụng.Để đặt một đối tượng điều khiển lên Form ta phải bật thanh công cụ Tool Box:View/ Tool Box hoặc chọn biểu tượng Tool Box trên thanh công cụ Form Designer.Kéo đối tượng từ thanh Tool Box lên Form.Nếu không thấy đối tượng đó ta chọn biểu tượng More Control.Date10Design: Nguyen Hien Du1. Đối tượng Text BoxDùng để nhập văn bản hoặc thể hiện các trường dữ liệu có kiểu Text từ các bảng hoặc truy vấn.Để đặt một trường vào đối tượng Text Box ta sử dụng thuộc tính Control Sourse của Tab Data hoặc Tab All của hộp thoại thuộc tính.Ta chỉ đặt được một trường của bảng hoặc truy vấn nằm trong hộp Field List.Date11Design: Nguyen Hien Du2. Đối tượng Command ButtonTrong chương này ta chỉ tạo Command Button bằng công cụ Control Wizard (có sẵn các chức năng của nút lệnh).Bật chức năng Control Wizard trên hộp công cụ Tool Box.Khi vẽ xong nút lệnh Wizard hướng dẫn tạo chức năng như sau:Date12Design: Nguyen Hien DuRecord Navigation: dùng để di chuyển và tìm kiếm các bản ghi.Record Operations: dùng để thêm, sửa và xoá các bản ghi.Form Operations: dùng để mở, in và đóng một Form khác.Report Operations: dùng để xem và in một báo cáo.Application: dùng để thoát khỏi Access hoặc chạy một trình ứng dụng khác.Miscellaneous: dùng để chạy truy vấn, Macro và in bảng.Date13Design: Nguyen Hien DuControl Button có thể định dạng các thuộc tính:Tại FormatName: tên của nút.Caption: tiêu đề cho nút bằng chữ.Picture: đặt một ảnh cho nút.Tại Data:Enabled = Yes là hiện nút để sử dụng (No là mờ nút).Date14Design: Nguyen Hien DuControl Button có thể nhận các sự kiện:Tại EventOn Enter: sự kiện khi nhấn phím Enter.On Click: sự kiện khi kích chuột.On Dbl Click: sự kiện khi kích đúp chuột.Cả 3 sự kiện trên đều nhận một trong hai đối số:Event Procedure: chạy một thủ tục mã lệnh.Macro: chạy một macro.Để kích hoạt nút lệnh bằng phím tắt Alt + ký tự bất kỳ, ta thêm vào trước ký tự đó dấu & trong thuộc tính Caption của nút.Date15Design: Nguyen Hien Du
File đính kèm:
- FORM1.ppt