Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Họ

Giớithiệuvềphươngphápnghiên cứu khoa học

2

p gppg

…Quy trình nghiên cứu khoa học

…Xâydựngđềcươngnghiêncứu …Xâydựngđềcươngnghiêncứu

…Thựchiện nghiên cứu

h iế b kh h …Cáchviếtmộtbáo cáokhoahọc

…Đánh giáđịnh lượng kếtquảnghiên cứu khoa học

…Mộtsốvấnđềxã hội trong nghiên cứu khoa học

…Bàitậplớnmônhọc

pdf28 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Họ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
c
…Một số vấn đề xã hội trong nghiên cứu khoa học
… Bài tập lớn môn học 
Tài liệu tham khảo
1. Tập bài giảng “Phương pháp nghiên cứu khoa học” – Nguyễn
3
Bảo Vệ, Nguyễn Huy Tài
2. Một số bài viết của GS Nguyễn Văn Tuấn tại
h //ttp: nguyenvantuan.net
3. Một số bài viết của GS Hồ Tú Bảo tại
 jaist ac jp/~bao/writingsinvietnamese html. . . .
4. Tạp chí Tia sáng 
5. 
methodology.html
6. 
th d l t time o o ogy-presen a on
Hình thức đánh giá
… Dự lớp
4
… Bài tập lớn môn học
† Thự hiệ à iết bá á ột ấ đề kh hc n v v o c o m v n oa ọc
5Giới thiệu về phương pháp 
hiê ứ kh hng n c u oa ọc
Khái niệm khoa học
… Khoa học là quá trình nghiên cứu (NC) nhằm tìm ra
6
những kiến thức (hiểu biết) mới, học thuyết mới, về tự 
nhiên và xã hội.
… Khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về qui luật của 
vật chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của 
tự nhiên xã hội và tư duy Hệ thống tri thức bao gồm: , . 
† Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy qua hoạt 
động sống hàng ngày trong mối quan hệ giữa con người với con 
người và con người với thiên nhiên.
† Tri thức tư duy: là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ 
thống nhờ hoạt động nghiên cứu khoa học, các hoạt động này 
có mục tiêu xác định và sử dụng phương pháp khoa học.
Khái niệm nghiên cứu khoa học
… Nghiên cứu khoa học (NCKH) là quá trình áp dụng các ý
7
tưởng, nguyên lý và phương pháp khoa học để tìm ra các 
kiến thức mới nhằm mô tả, giải thích hay dự báo về các 
sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
Yếu tố con người trong NCKH
†Có kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu
8
†Có đam mê nghiên cứu, ham thích tìm tòi, khám phá 
cái mới
†Có sự khách quan và trung thực về khoa học (đạo đức 
khoa học)
†Biết cách làm việc độc lập, tập thể và có phương pháp
†Liên tục rèn luyện năng lực nghiên cứu từ khi còn đi 
học
Những người làm nghiên cứu
… Các nhà nghiên cứu về các lĩnh vực khác nhau ở các
9
Viện và trung tâm nghiên cứu,
… Các giáo sư giảng viên ở các trường Đại học Cao , , , 
đẳng, trung học chuyên nghiệp
… Các chuyên gia ở các cơ quan quản lý nhà nước các , 
công ty, viện nghiên cứu tư nhân
… Các sinh viên ham thích NCKH ở các trường Đại học 
Các hình thức tổ chức nghiên cứu
†Xây dựng các đề tài dự án NCKH
10
 , 
†Tìm kiếm cơ quan, cá nhân tài trợ
†Tổ chức công việc thực hiện nghiên cứu chung 
†Tổ chức công việc thực hiện nghiên cứu cá nhân
†Q ản lý điề phối các hoạt động thực hiện NCKHu , u 
†Làm việc với các cơ quan quản lý, tài trợ
Loại hình nghiên cứu
†Đề tài
11
„Là một hình thức tổ chức NCKH, có nhiệm vụ 
nghiên cứu cụ thể có nội dung phương pháp rõ , , 
ràng, do một cá nhân hoặc nhóm người thực hiện
„Nhằm trả lời các câu hỏi mang tính học thuật hoặc 
thực tiễn, hoàn thiện và làm phong phú thêm các tri 
thức khoa học, đưa ra các câu trả lời để giải quyết 
ễthực ti n.
„Ví dụ: Tìm hiểu nhu cầu và sự lựa chọn của khách 
hà ề ả hẩ ững v s n p m s a,...
Loại hình nghiên cứu
†Dự án
12
„Là một loại đề tài được thực hiện nhằm mục đích 
ứng dụng có xác định cụ thể về hiệu quả kinh tế - xã , 
hội
„Dự án có tính ứng dụng cao, có ràng buộc về thời 
gian và nguồn lực
„Ví dụ: Dự án xây dựng thí điểm mô hình phát triển 
nông thôn mới,
Loại hình nghiên cứu
†Chương trình khoa học: là tập hợp các đề tài/dự án có
13
cùng mục đích xác định
„Các đề tài, dự án thuộc chương trình mang tính độc 
ốlập tương đ i
„Các nội dung trong chương trình có tính đồng bộ, hỗ 
trợ lẫn nhau 
„Một nhóm các đề tài, dự án được phối hợp quản lý 
nhằm đạt được một số mục tiêu chung đã định trước. 
Ví dụ: “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ 
ề ốthông tin và truy n thông”, mã s KX.01/06-10
Loại hình nghiên cứu
Đề á là ột l i ă kiệ đ â d để t ì h
14
† n: m oạ v n n ược x y ựng r n 
cấp quản lý cao hơn hoặc gửi cơ quan tài trợ nhằm đề 
xuất xin thực hiện một công việc nào đó: thành lập 
một tổ chức, tài trợ cho một hoạt động,
Các chương trình, đề tài, dự án được đề xuất trong đề 
án.
Căn cứ hình thành chương trình, đề tài, 
đề á n
… Chiến lược, chương trình mục tiêu, chương trình hành
15
động và kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh 
vực
… Đề xuất của các tổ chức quản lý, nhà tài trợ
… Đề xuất của Cục chuyên ngành, doanh nghiệp, địa 
phương, đơn vị nghiên cứu, tổ chức và cá nhân, hiệp hội 
và các hội khoa học, các hội đồng khoa học.
Các loại hình NCKH
1. Cách phân loại NC thực nghiệm và lý thuyết:
16
† Nghiên cứu thực nghiệm: liên quan đến các hoạt động của đời 
sống thực tế
„ Nghiên cứu hiện tượng thực tế (thông qua khảo sát thực tế) 
„ Nghiên cứu hiện tượng trong điều kiện có kiểm soát (thông 
qua thí nghiệm)
† Nghiên cứu lý thuyết: thông qua sách vở tài liệu các học , , 
thuyết và tư tưởng.
„ Nghiên cứu lý thuyết thuần túy: nghiên cứu để bác bỏ, ủng 
hộ hay làm rõ một quan điểm/lập luận lý thuyết nào đó 
„ Nghiên cứu lý thuyết ứng dụng: tìm hiểu ứng dụng các lý 
thuyết như thế nào trong thực tế,
Thông thường một nghiên cứu thường liên quan đến cả hai khía 
cạnh thực nghiệm và lý thuyết.
Các loại hình NCKH
2 Cách phân loại NC quá trình mô tả và so sánh:
17
. , 
† Nghiên cứu quá trình: tìm hiểu lịch sử của sự vật, hiện 
tượng hay con người 
† Nghiên cứu mô tả: tìm hiểu bản chất của sự vật, hiện 
tượng
† Nghiên cứu so sánh: tìm hiểu sự tương đồng và khác 
biệt
Các loại hình NCKH
3 Cá h hâ l i NC tì hiể ối hệ à đá h iá
18
. c p n oạ m u m quan v n g
† Nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ: giữa các sự vật và 
hiện tượng phương pháp phổ biến là thống kê , 
† Nghiên cứu đánh giá: tìm hiểu sự vật, hiện tượng 
thông qua một hệ thống các tiêu chí
4. Cách phân loại NC chuẩn tắc và mô phỏng
† Nghiên cứu chuẩn tắc: Đánh giá /dự đoán những việc 
ế h hi h đổi đsẽ xảy ra n u t ực ện một t ay nào ó
† Nghiên cứu mô phỏng: là kỹ thuật tạo ra một môi 
trường có kiểm soát để mô phỏng hành vi/sự vật hiện , 
tượng trong thực tế.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
19
†Đối tượng nghiên cứu: là bản chất của sự vật hay hiện 
tượng cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu
†Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo 
sát trong phạm vi nhất định về mặt thời gian, không gian 
và lĩnh vực nghiên cứu.
Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
20
†Mục đích nghiên cứu: là sự sắp đặt công việc hay điều 
gì đó được đưa ra trong nghiên cứu Mục đích trả lời câu . 
hỏi: “nhằm vào việc gì” hoặc “để phục vụ cho điều gì” 
và mang ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu, nhắm đến đối 
tượng phục vụ sản xuất nghiên cứu , 
†Mục tiêu nghiên cứu: là nền tảng hoạt động của đề tài và 
làm cơ sở cho việc đánh giá kế hoạch nghiên cứu đã đưa 
ra và là điều mà kết quả phải đạt được. Mục tiêu trả lời 
câu hỏi “làm cái gì ?” 
Phương pháp tư duy khoa học
… Phương pháp diễn dịch (deductive method): theo
21
hướng từ trên xuống (top down), hữu ích để kiểm 
chứng các giả thiết và lý thuyết
… Phương pháp quy nạp (inductive method): theo 
hướng từ dưới lên (bottom up) phù hợp để xây , 
dựng giả thiết và lý thuyết
Phương pháp tư duy khoa học
Diễn dịch Qui nạp
Các bước tư duy:
Phát biểu một giả thiết (dựa
Các bước tư duy:
Quan sát thế giới thực1. 
trên lý thuyết hay tổng 
quan NC
1. 
2. Tìm kiếm một mẫu hình để 
quan sát
2. Thu thập dữ liệu để kiểm 
định giả thiết
R ết đị h hấ hậ
3. Tổng quát hóa về những 
vấn đề đang xảy ra
3. a quy n c p n n 
hay bác bỏ giả thiết
Mục đích: đi đến kết luận, kết 
luận nhất thiết phải đi theo 
các tiền đề cho trước
Phương pháp tư duy khoa học
Diễn dịch Qui nạp
Từ các tiền đề (lý do) + suy 
luận với các minh chứng cụ 
Trong quy nạp, không có 
các mối quan hệ chặt chẽ 
thể để dẫn tới kết luận
Để một suy luận mang tính 
diễ dị h là đú ó hải
giữa các tiền đề và kết 
quả
Rút ột kết l ậ từ ộtn c ng, n p 
đúng và hợp lệ:
- Tiền đề cho trước đối với
 ra m u n m 
hoặc nhiều chứng cứ cụ 
thể 
một kết luận phải đúng với 
thế giới thực (đúng)
ế ấ ế
Các kết luận giải thích thực 
tế và thực tế ủng hộ các 
kết luận này- K t luận nh t thi t phải đi 
theo tiền lệ (hợp lệ)
Phương pháp tư duy khoa học
24
Cấu trúc phương pháp luận NCKH
NCKH phải sử dụng phương pháp khoa học bao gồm:
25
† chọn phương pháp thích hợp (luận chứng) để chứng 
minh mối quan hệ giữa các luận cứ và giữa toàn bộ luận 
cứ với luận đề; 
†cách đặt giả thuyết hay phán đoán sử dụng các luận cứ 
và phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin để 
xây dựng luận đề.
Cấu trúc phương pháp luận NCKH
… Luận đề: là một “phán đoán” hay “giả thuyết” cần chứng 
26
minh. Luận đề trả lời câu hỏi “cần chứng minh điều gì?”
trong NC.
… Luận cứ: bao gồm thu thập các thông tin, các tài liệu tham 
khảo; quan sát và thực nghiệm. Luận cứ được sử dụng làm 
ở để hứ i h l ậ đề L ậ ứ ả lời â hỏicơ s c ng m n u n . u n c tr c u 
“chứng minh bằng cái gì?”
† Luận cứ lý thuyết: được xem là cơ sở lý luận bao gồm các lý , 
thuyết, luận điểm, tiền đề, định lý, định luật, qui luật đã được 
khoa học chứng minh và xác nhận là đúng.
† Luận cứ thực tiễn: dựa trên cơ sở số liệu thu thập, quan sát và 
làm thí nghiệm.
Cấu trúc phương pháp luận NCKH
… Luận chứng: để chứng minh một luận đề, nhà NC
27
phải sử dụng luận chứng (đưa ra phương pháp để 
xác định mối liên hệ giữa các luận cứ, giữa luận cứ 
với luận đề)
†Luận chứng trả lời câu hỏi “chứng minh bằng cách 
nào?”
†Ví dụ: kết hợp các phương pháp tư duy (phép suy 
luận) diễn dịch, qui nạp và loại suy; hoặc phương 
pháp tiếp cận và thu thập thông tin làm luận cứ khoa 
học, thu thập số liệu thống kê trong thự nghiệm hay 
trong các nghiên cứu điều tra. 
Phương pháp khoa học
… Các ngành khoa học khác nhau có những phương pháp 
28
khoa học khác nhau:
† Ngành khoa học tự nhiên: sử dụng PPKH thực nghiệm
† Ngành khoa học xã hội: sử dụng PPKH thu thập thông tin từ 
quan sát, phỏng vấn, điều tra,
Cá b ớ bả PPKH… c ư c cơ n trong :
† Quan sát sự vật, hiện tượng
Đặt ấ đề hiê ứ† v n ng n c u
† Đặt giả thuyết hay tiên đoán
† Thu thập thông tin số liệu thí nghiệm , 
† Kết luận

File đính kèm:

  • pdfPP nghiên cứu khoa học- BG.pdf