Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh tế - Chương 4: Phương pháp trình bày Báo cáo nghiên cứu kinh tế
1. Phần mở đầu
Trang bìa
Mục lục
Tóm tắt nội dung
2. Phần thân bài
Giới thiệu
Cơ sở lý luận
Phương pháp nghiên cứu
Trình bày tình hình của địa bàn nghiên cứu
Kết quả NC và thảo luận kết quả NC
Kết luận và kiến nghị
3. Phần kết
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Phương Pháp Trình BàyBÁO CÁO NGHIÊN CỨU KINH TẾ4ChươngGiảng viên: Phạm Lê Thông1Cấu trúc bài nghiên cứu kinh tế1. Phần mở đầuTrang bìaMục lụcTóm tắt nội dung 2. Phần thân bàiGiới thiệuCơ sở lý luậnPhương pháp nghiên cứuTrình bày tình hình của địa bàn nghiên cứuKết quả NC và thảo luận kết quả NCKết luận và kiến nghị3. Phần kếtTài liệu tham khảoPhụ lục2Phần mở đầuTrang bìa:Tựa đề bài NC,Tên và chức danh của tác giảCá nhân/tổ chức yêu cầu thực hiện bài NCNgày hoàn thành3Phần mở đầuMục lục:Bao gồm từ phần tóm tắt đến phụ lục,Không gồm trang bìa và mục lụcSố trang không có chữ số thập phânGióng lề từng cấp của đề mụcĐánh đúng số trang các đề mục, bảng, hình.4Phần mở đầuTóm tắt nội dung:Trình bày tóm tắt nội dung của bài nghiên cứu, không quá 10% số trang của phần thân, nội dung gồm:lý do thực hiện NC, phạm vi NC, phương pháp NC, những kết quả quan trọng, những kết luận chủ yếu5Phần thânGiới thiệu:Giới thiệu về vấn đề NCLý do NCAi là người thực hiện NCNhững thông tin cơ bản có liên quan đến vấn đề NCMục tiêu NCPhương pháp NCPhạm vi NCKết quả quan trọng của NC6Phần thânCơ sở lý luận:Các định nghĩa, khái niệm về vấn đề NCCác lý thuyết sẵn có, ưu khuyết điểm của các lý thuyếtCác kết quả NC thực nghiệm trước đâyĐánh giá các NC thực nghiệm Những vấn đề chưa được thực hiệnNhững lý thuyết, phương pháp sẽ được thực hiện trong NC Điểm mới của bài NC, những đóng góp cho khoa học của NC.7Phần thânPhương pháp NC:Những lý thuyết, phương pháp sẽ được thực hiện trong NC Định nghĩa, phương pháp đo lường các biến số.Các mô hình phân tích định lượng.Phương pháp NC phải đạt được các mục tiêu NC, câu hỏi NC, kiểm định được các giả thiết.8Phần thânTình hình của địa bàn nghiên cứu:Những đặc điểm của địa bàn NC có liên quan đến vấn đề NC Các số liệu, dữ liệu dẫn chứng cho sự cần thiết của bài NC.Lợi ích của bài NC đối với địa bàn, việc lập chính sách, các địa phương có thể được nhân rộng kết quả NC.9Phần thânKết quả và thảo luận kết quả NC:Có thể tách riêng thành từng mục nhỏ, dựa vào các mục tiêu NC Các kết quả NC.Thảo luận kết quả: các kết quả tìm được có phù hợp với các lý thuyết và kết quả NC trước đây hay không; giải thích tại sao.Độ tin cậy của kết quảNhấn mạnh các kết quả mới, quan trọngÝ nghĩa khoa học, thực tiễn của kết quả10Phần thânKết luận:Phần này trả lời câu hỏi: “Bài NC có ý nghĩa gì?” Kết luận về từng mục tiêu đạt được.Tóm tắt rõ ràng những điểm chính.Không được giới thiệu những điểm mới trong phần này.11Phần thânKiến nghị:Nên được trình bày theo thứ tự giảm dần của tầm quan trọng, Dựa trên cơ sở những kết luận,Đó là những quan điểm trung thực, hợp lý của tác giả và bao gồm:Cái gì nên được thực hiện,Ai thực hiện,Thực hiện như thế nào/khi nào.12Phần kếtTài liệu tham khảoPhụ lục:Bao gồm những tài liệu bổ sung quá chi tiết nên không nên đặt ở phần thân của bài báo cáo,Có thể bao gồm: hình ảnh, bảng, biểu đồ, bảng đồ, các bảng thống kê, bản câu hỏi, Mọi thứ trong phụ lục phải được định nhãn (label) rõ ràng và được tham chiếu đến trong phần thân của bài báo cáo.13Những qui định trong việc trình bày bảng số liệuĐánh số bảng (Ví dụ Bảng 1.2: Chỉ ra bảng số liệu ở phần 1 hoặc chương 1, bảng thứ hai)Tên bảng: Ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng nhưng nêu lên được nội dung của các số liệu trong bảng, thời gian, không gianGhi chú cuối bảng:Nguồn số liệu: Chỉ ra nguồn số liệu được thu thậpNhững ghi chú diễn giải cách tính số liệu hoặc diễn giải khác14VùngNông NghiệpCông NghiệpXây DựngDịch VụBình QuânTây Bắc3,710,05,710,06,8ĐB Sông Hồng7,79,215,76,77,7Trung du Bắc bộ4,35,27,27,85,8Duyên hải Nam Trung bộ2,86,018,98,45,9Tây Nguyên6,97,16,73,16,1Đông Nam bộ4,117,222,810,012,2ĐB Sông Cửu Long3,17,210,69,25,6Cả nước4,312,213,58,67,9Bảng 1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo ngành và theo khu vực thời kỳ 00 – 04Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2005ĐVT: %15Những qui định trong việc trình bày bảng số liệuĐơn vị tính trong bảng số liệu: Số liệu trong bảng phải có đơn vị tính,Tất cả các số liệu cùng đơn vị tính thì đơn vị tính được ghi góc trên, bên phải bảngSố liệu khác nhau về đơn vị tính theo cột thì đơn vị tính được ghi dưới tiêu đề cộtSố liệu khác nhau về đơn vị tính theo hàng thì ghi đơn vị tính theo hàngĐơn vị tính phải sử dụng một cách khoa học. Ví dụ nếu số liệu quá lớn (nhiều chữ số) thì sử dụng đơn vị tính lớn để giảm số chữ số16Những qui định trong việc trình bày bảng số liệuSố liệu ghi trong bảng cần sử dụng dấu phân cách số lẻ và phân cách hàng ngàn, triệu theo qui cách tiếng ViệtSử dụng thống nhất số chữ số cho số lẻ trong từng cột hoặc hàng số liệuGhi số liệu phải canh lề phải (số lẻ, hàng đơn vị, hàng chục phải ngay nhau trong cùng một cột)Một số ký hiệu qui ướcNếu không có số liệu thì trong ô ghi dấu gạch ngang “-”Nếu số liệu còn thiếu, sau này sẽ bổ sung thì trong ô ghi dấu “”Sử dụng ký hiệu gạch chéo “x” trong ô trong bảng chỉ ra chỉ tiêu không có ý nghĩa hoặc không cần thiết tại ô đó17Đồ thị 1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân theo ngành và theo khu vực thời kỳ 00 – 04 %18NgànhNăm20002001200220032004Nông Lâm Nghiệp4.0704.2664.5364.5604.591Công Nghiệp8508976501.0361.122Xây Dựng133139152177198Dịch Vụ1.9602.1632.3702.5862.791Tổng7.0137.4658.0088.3588.703Bảng 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh tế (giá cố định năm 1989) của vùng ĐBSCL thời kỳ 00 – 04Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2005ĐVT: Tỷ đồng 19Đồ Thị 1.2 Tổng sản phẩm quốc nội phân theo ngành kinh tế (giá cố định năm 1989) của vùng ĐBSCL thời kỳ 00 – 04Tỷ VNDNăm20Đồ Thị 1.3 Mức độ hài lòng của nhân viên về chính sách tiền lương phân theo loại hình DN (%) Nguồn: Khảo sát của tác giả năm 200521Đại học51,2%Công nhân kỹ thuật43,8%Cao đẳng2,9%Sau đại học2,1%Đồ Thị 1.4 Cơ cấu lao động của Tp. Cần thơ phân theo trình độ năm 2004Nguồn: Tính toán của tác giả từ Niêm Giám Thống Kê Tp. Cần Thơ, 200522Đồ Thị 1.5 Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam thời kỳ 00 – 04 (ĐVT: %)Nguồn: Niên Giám Thống Kê Việt Nam, 200523
File đính kèm:
- Phuong phap nghien cuu kinh te - Chuong 4.ppt