Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Chương 4: Hoạch định trong quản trị
1. Hoạch định
1.1. Khái niệm
Là việc nghiên cứu quá khứ để làm quyết định trong hiện tại về mục tiêu, đường hướng-bước đi và kế hoạch để đạt mục tiêu của tổ chức trong tương lai.
Có hai loại hoạch định:
• Hoạch định chiến lược: Nhằm thực hiện các mục tiêu lớn, có tính dài hạn của tổ chức.
• Hoạch định chiến thuật: Là triển khai của hoạch định chiến lược dựa vào tình huống cụ thể (chương trình hành động trong từng thời kỳ).
Chương 4Hoạch định trong quản trị 1. Hoạch định1.1. Khái niệm Là việc nghiên cứu quá khứ để làm quyết định trong hiện tại về mục tiêu, đường hướng-bước đi và kế hoạch để đạt mục tiêu của tổ chức trong tương lai. Có hai loại hoạch định:Hoạch định chiến lược: Nhằm thực hiện các mục tiêu lớn, có tính dài hạn của tổ chức. Hoạch định chiến thuật: Là triển khai của hoạch định chiến lược dựa vào tình huống cụ thể (chương trình hành động trong từng thời kỳ).1.2. Hoạch định chiến lược.Khái niệmLà tiến trình xây dựng các chương trình sử dụng các tài nguyên của doanh nghiệp hoặc công ty sao cho phù hợp, có hiệu quả trong thời gian dài.Có 3 cấp chiến lược:Cấp công ty (doanh nghiệp) còn gọi là chiến lược tổng thể bao gồm nhiều lĩnh vực kinh doanhCấp kinh doanh là chiến lược cạnh tranh của DNCấp chức năng: Chiến lược của từng bộ phận chức năng trong tổ chức.1.3. Hoạch định chiến thuậtKhái niệm Là hoạch định cách thức thực hiện chiến lược, cách xử lý các tình huống cụ thể để đạt được kết quả và hiệu quả cao.Cấp ra quyết định: Các cấp quản trị trung gianBao gồm:Các kế hoạch hàng năm, hàng quý. Các tác nghiệp tháng, tuần, ngày, ca công tác.2. Mục tiêu trong hoạch định.2.1. Khái niệmLà kết quả mong muốn cuối cùng của mọi cá nhân hay tổ chức. Vai trò:Chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định quản trị Cơ sở xác định tiêu chuẩn đo lường cho các thực hiện. Là nền tảng cho hoạch định. 2.2. Phân loại mục tiêuMục tiêu của Doanh nghiệp:Không chỉ đơn thuần là lợi nhuận, mà còn các mục tiêu khác: tăng trưởng, tăng thị phần, thoả mãn nhu cầu thích đáng của công nhân, góp phần vào phát triển cộng đồng....Do đó doanh nghiệp có đa mục tiêuDN cùng một lúc phải thực hiện nhiều mục tiêu Có thể chia ra các loại: Mục tiêu định tính và mục tiêu định lượng. Mục tiêu định lượng là mục tiêu có thể lượng hoáMục tiêu định tính khó lượng hoá, tuy nhiện, cũng có thể lượng hoá tương đối qua các chỉ tiêu gián tiếp.Mục tiêu phát biểu và mục tiêu chính thứcMục tiêu phát biểu là mục tiêu được DN tuyên bố tại các cuộc họp, trên báo, trước công chúng,....Mục tiêu hiện thực là mục tiêu mà DN thực sự theo đuổi. 3. Cỏc phương phỏp hoạch định chiến lược.1). Hoạch định từ cấp dưới lờn.2). Hoạch định từ cấp trờn xuống.3). Hoạch định bằng cỏch dung hoà hai phương phỏp trờn.4). Hoạch định lương cấp.4. Các bước của hoạch định Phõn tớch tài nguyờn của DNXỏc định mục tiờu của DNPhõn tớch mụi trường của DNLập kế hoạch hoạt động của cụng tyTổ chức thực hiện nhiệm vụ của DNĐỏnh giỏ kết quả thực hiện nhiệm vụ của DNXác định nhiệm vụ Doanh nghiệpBước 1Bước 2Bước 3Bước 4Bước 55. Lập kế hoạch5.1. Khỏi niệm Lập kế hoạch là quỏ trỡnh xỏc lập những mục tiờu của tổ chức và là phương thức tốt nhất để đạt mục tiờu đú.Lập KH bao gồm:Xỏc định mục tiờu, xõy dựng chiến lược tổng thể để đạt mục tiờu.Triển khai cỏc KH để thống nhất và phối hợp cỏc hoạt động.Kế hoạch cú thể là KH chớnh thức hay khụng chớnh thức.Trong KH khụng chớnh thức cỏc nội dung khụng được viết ra, ớt cú sự chia sẻ mục tiờu với những người khỏc trong tổ chức. Loại KH này thường ở trong cỏc doanh nghiệp nhỏ, KH thường chung chung thiếu tớnh liờn tục. 5.2. Vai trũ của việc lập kế hoạch.Là cụng cụ đắc lực để quản trị doanh nghiệp, phối hợp cỏc thành viờn trong doanh nghiệp.Tăng tớnh ổn định của doanh nghiệpGiảm được sự chồng chộo và cỏc hoạt động lóng phớ.Tạo nờn cỏc tiờu chuẩn để kiểm tra thuận lợi.5.3. Cỏc loại kế hoạch5.3.1. Phõn theo phạm vi hoạt độngKH chiến lược: Là KH ở cấp toàn bộ doanh nghiệp, thiết lập nờn những mục tiờu chung, dài hạn của DN.KH tỏc nghiệp: Là KH thể hiện chi tiết cụng việc cần phải làm, đú là KH hành động.KH sử dụng một lần, là những KH cho những hoạt động khụng lặp lại5.3.2. Theo thời gian.KH dài hạn: cú thời gian trờn 1 nămKH ngắn hạn: cú thời gian dưới 1 năm.5.4. Những yếu tố ảnh hưởng trong lập kế hoạch* Cấp quản lýKế hoạch của cấp caoKế hoạch của cấp trung gianKế hoạch của cấp cơ sở* Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệpGiai đoạn hỡnh thành: kế hoạch định hướng vỡ mục tiờu cú tớnh thăm dũ, thị trường chưa chắc chắn, Giai đoạn tăng trưởng: kế hoạch cú xu hướng ngắn hạn và cụ thể vỡ mục tiờu, thị trường đó rừ.Giai đoạn chớn muồi: Kế hoạch dài hạn và cụ thể.Giai đoạn suy thoỏi: giống giai đoạn hỡnh thành, cỏc mục tiờu thị trường...cần được xột lại. Kế hoạch với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệpHỡnh thànhTăng trưởngChớn muồiSuy thoỏi* Độ bất ổn định của mụi trường. Mụi trường ổn định: KH càng dài hạn tổng hợp và phức tạp.Mụi trường khụng ổn định, KH mang tớnh chất định hướng và ngắn hạn.6. Kế hoạch chiến lược trong quản trị 6.1. Khỏi niệm Là những định hướng phỏt triển của doanh nghiệp trong thời gian dài, nú bao gồm cỏc mục tiờu lớn và quan trọng của doanh nghiệp.6.2. í nghĩaĐịnh hướng và là căn cứ cho cỏc kế hoạch cụ thểCăn cứ để triển khai cỏc kế hoạch khỏc6.3. Cỏc cấp chiến lượcNếu DN chỉ kinh doanh một loại SP hay dịch vụ chỉ cần một kế hoạch chiến lược là đủ. Sản xuất của doanh nghiệp đa dạng, cú nhiều sản phẩm, cú nhiều cấp quản lý, cú nhiều chiến lược, được chia ra cỏc cấp chiến lược khỏc nhau.Cấp doanh nghiệp: Vị trớ của DN trong nền KTQD? Vai trũ của cỏc ngành trong DN. Tổ chức sản xuất thờm (bớt) ngành kinh doanh nào. Chiến lược cấp kinh doanh: DN nờn cạnh tranh trong mỗi ngành kinh doanh như thế nào? Chiến lược cấp chức năng: Cần phải hỗ trợ chiến lược cấp kinh doanh như thế nào?...7. Quản trị theo mục tiờu (MBO) Việc quản trị hướng đến mục tiờu đó định là quản trị theo mục tiờu (MBO).7.1. Những lợi ớch của MBOQuản trị tốt hơn. Kế hoạch phải định hướng tới kết quả thỡ kế hoạch mới cú ý nghĩa. Buộc cỏc nhà quản trị phải nghĩ đến việc xõy dựng cỏc kế hoạch nhằm đạt kết quả chứ khụng chỉ ở kế hoạch cụng tỏc, kế hoạch hoạt động. Đề đạt được mục tiờu cỏc nhà quản trị phải suy nghĩ về cỏch thức và nguồn lực cần thiết đạt mục tiờu. Mục tiờu cũn là căn cứ để kiểm tra.Tổ chức được phõn định rừ. Trong DN cú nhiều bộ phận, cú mục tiờu khỏc nhau, cỏc mục tiờu khỏc nhau làm cho cỏch làm việc, chức năng hoạt động rừ rằng.Kiểm tra cú kết qủa. Do cú mục tiờu đó định, cụng tỏc kiểm tra cú căn cứ.Giai đoạnNhững bước đi chớnhĐặt mục tiờu 1. Xỏc định mục tiờu dài hạn.2.Thể hiện cỏc mục tiờu của doanh nghiệp3. Xõy dựng mục tiờu của cỏc ngành kinh doanh.4.Xõy dựng mục tiờu của cỏc phõn xưởng XD chương trỡnh hành động5. Xõy dựng kế hoạch hành độngTự kiểm soỏt6. Thực hiện kế hoạch và tiến hành điều chỉnh sai lệchDuyệt xột định kỳ7. Kiểm tra cỏc cấp cú đạt mục tiờu hay khụng.8. Đỏnh giỏ thực hiện, nờu cỏc kiến nghị, giải phỏp7.2. Cỏc bước của MBO
File đính kèm:
- Chuong IV.ppt