Bài giảng Quang trở và pin quang trở

Hiện tượng quang dẫn:

Một số chất bán dẫn là chất cách điện khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện khi bị chiếu sáng.

Hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng gọi là hiện tượng quang dẫn.

-Khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào catôt của tế bào quang điện thì electron bị bật ra khỏi catôt, hiện tượng này gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài.

-Khi chất bán dẫn hấp thụ một photon thì có 1 electron được giải phóng tạo thành electron tự do(e dẫn) và một lỗ trống.

 Hiện tượng giải phóng các e liên kết để chúng trở thành e dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.

Giới hạn quang dẫn của một số chất là bước sóng dài nhất của ánh sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang dẫn.

VÍ DỤ: Giới hạn quang dẫn của:

+CdS: 0,9 µm.

+Se : 0,95 µm.

+PbS: 2,7 µm.

 

ppt29 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quang trở và pin quang trở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
    	 TIẾT THAO GIẢNG  Tổ Vật lý - Trường THPT Phước Long Giáo viên giảng dạy : 	LÊ THỊ HỒNG OANH Lớp : 12A 1 
Chất bán dẫn là gì ? 
 Là chất có điện trở suất lớn hơn của kim loại và nhỏ hơn của điện môi . 
Nêu đặc tính dẫn điện của bán dẫn ? 
Ở nhiệt độ thấp bán dẫn có tính chất cách điện như điện môi , còn ở nhiệt độ cao thì bán dẫn lại dẫn điện . 
QUANG TRỞ VÀ PIN QUANG ĐIỆN 
1-Hiện tượng quang dẫn : 
- Một số chất bán dẫn là chất cách điện khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện khi bị chiếu sáng . 
Hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng gọi là hiện tượng quang dẫn . 
-THẾ NÀO LÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN? 
- Khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào catôt của tế bào quang điện thì electron bị bật ra khỏi catôt , hiện tượng này gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài . 
Si 
Si 
Si 
Si 
Si 
Si 
Si 
Si 
e dẫn 
Lỗ trống 
Lỗ trống 
THẾ NÀO LÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN BÊN TRONG? 
- Khi chất bán dẫn hấp thụ một photon thì có 1 electron được giải phóng tạo thành electron tự do(e dẫn ) và một lỗ trống . 
 Hiện tượng giải phóng các e liên kết để chúng trở thành e dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong . 
Lợi thế của hiện tượng quang dẫn ? 
Giới hạn quang dẫn của một số chất là bước sóng dài nhất của ánh sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang dẫn . 
VÍ DỤ: Giới hạn quang dẫn của : 
+ CdS : 0,9 µm. 
+Se : 0,95 µm. 
+ PbS : 2,7 µm. 
2-Cấu tạo và hoạt động của quang trở LDR: 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
mA 
++ 
__ 
E 
 a)Cấu tạo :  
 - Gồm một chất bán dẫn (1) được phủ trên mặt của lớp nhựa cách điện (2). 
- Có hai điện cực (3) và (4) được nối ở hai đầu bán dẫn . 
b)Hoạt động : 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
mA 
++ 
__ 
+ 
_ 
+ 
E 
E 
 Nối 2 điện cực của nguồn E khoảng vài vôn thông qua mA . 
- Khi quang trở chưa được chiếu sáng thì không có dòng điện đi qua mA . 
- Khi quang trở được chiếu sáng bằng bước sóng thích hợp thì có dòng điện đi qua mA . 
Dùng thay thế cho tế bào quang điện trong hầu hết các mạch điều khiển tự động:mạch tự động đóng ngắt các đèn đường . 
c)Ứng dụng : 
3-PIN QUANG ĐIỆN 
Pin quang điện là một nguồn điện có thể biến đổi quang năng thành điện năng . 
Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện bên trong xảy ra trong 1 chất bán dẫn . 
Cu 2 O 
Cu 
a)Cấu tạo pin đồng oxyt : 
Kim loại mỏng 
(2) 
(1) 
- Gồm một điện cực bằng Cu trên mặt phủ lớp đồng oxyt . 
- Điện cực thứ 2 là lớp kim loại mỏng phủ trên lớp đồng oxyt . Lớp kim loại mỏng đến mức ánh sáng truyền qua được . 
Cu 2 O 
Cu 
+ 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
b)Hoạt động : 
Kim loại mỏng 
G 
Chỗ tiếp xúc giữa và Cu hình thành nên một lớp đặc biệt : chỉ có electron khuếch tán từ 	 sang Cu. 
Khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào lớp thì giải phóng e liên kết thành e 	 dẫn . 
 và Cu nhiễm điện như thế nào khi có ánh sáng chiếu vào ? 
Các e này khuếch tán từ 
 sang Cu: nên Cu thừa e nhiễm điện tích âm , nhiễm điện tích dương . 
Dùng trong các máy đo ánh sáng , vệ tinh nhân tạo,máytính bỏ túi . 
Ngày nay người ta chế tạo thử thành công ôtô và cả máy bay chạy bằng pin quang điện . 
c)Ứng dụng : 
- Giữa hai điện cực của pin hình thành suất điện động khoảng 0,5V=>0,8V. 
- Nối hai điện cực với điện kế G thì có dòng điện đi qua từ cực dương sang cực âm . 
Hãy ghép nửa câu ở phần trên với nửa câu tương ứng ở phần dưới để thành một câu có nội dung đúng : 
1-Pin hóa học . 
2-Pin nhiệt điện . 
3-Pin quang điện . 
a). hoạt động dựa vào HTQĐ trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn . 
b). hoạt động dựa vào sự hình thành hiệu điện thế điện hóa ở hai điện cực . 
c). hoạt động dựa vào sự hình thành hiệu điện thế khi các e tự do khuếch tán từ đầu nóng sang đầu lạnh của một dây kim loại . 
CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM: 
- Phân biệt được hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện => Lợi thế của hiện tượng quang dẫn . 
- Cấu tạo và hoạt động của QT LDR và pin quang điện . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quang_tro_va_pin_quang_tro.ppt
Bài giảng liên quan