Bài giảng Sản lượng sinh vật thứ cấp - Lê Chí Toàn

Khái niệm

Sản lượng sinh vật thứ sinh: là sản lượng sinh vật đối với vật tiêu dùng.

(có thể là sản lượng sv toàn phần hoặc sản lượng sv thực tế)

Chú ý: không nên nhầm sản lượng sinh vật (p) với sinh vật lượng (B)

phương pháp xác định sản lương SV

Việc xác định sản lượng thứ sinh ở mức độ quần thể, bậc dinh dưỡng và đặc biệt ở mức độ hệ sinh thái không phải là viêc đơn giản.

Do động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật chỉ sử dụng 1 phần thức ăn trong thiên nhiên, mà trong đó chỉ có một phần được đồng hoá.

Việc xác định sản lượng thứ sinh sẽ đơn giản hơn trong điều kiện sinh vật đó được nuôi dưỡng .

Nguyên tắc xác định sản lượng:

Cân khối lượng thức ăn sử dụng (I)

Cân lượng phân thải ra (NA)

Từ đó suy ra lượng thức ăn đã được đồng hoá (A)

 

ppt23 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sản lượng sinh vật thứ cấp - Lê Chí Toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Sả lượng sinh vật thứ cấp 
Lê chí Toàn 
K33C-sinh 
1-Khái niệm 
2-Phương pháp xác đ ịnh sản lượng thứ sinh 
3- Những kết qu ả ngiên cứu sản lượng SV thứ sinh 
1- Khái niệm 
. Sản lượng sinh vật thứ sinh : là sản lượng sinh vật đ ối với vật tiêu dùng . 
( có thể là sản lượng sv toàn phần hoặc sản lượng sv thực tế ) 
. Chú ý: không nên nhầm sản lượng sinh vật (p) với sinh vật lượng (B) 
2 - phương pháp xác đ ịnh sản lương SV 
Việc xác đ ịnh sản lượng thứ sinh ở mức độ quần thể , bậc dinh dưỡng và đ ặc biệt ở mức độ hệ sinh thái không phải là viêc đơn giản . 
Do đ ộng vật ăn thịt và đ ộng vật ăn thực vật chỉ sử dụng 1 phần thức ăn trong thiên nhiên , mà trong đ ó chỉ có một phần đư ợc đ ồng hoá. 
Việc xác đ ịnh sản lượng thứ sinh sẽ đơn giản hơn trong đ iều kiện sinh vật đ ó đư ợc nuôi dưỡng . 
Nguyên tắc xác đ ịnh sản lượng : 
Cân khối lượng thức ăn sử dụng (I) 
Cân lượng phân thải ra (NA) 
Từ đ ó suy ra lượng thức ăn đã đư ợc đ ồng hoá (A) 
Xác năng lượng mất đí qua hô hấp (R) bằng cách xác đ ịnh gi á trị trung bình của lượng oxi đã hấp thụ . 
Công thức tính sản lượng sv toàn phần(Ps ): 
	A = I-NA = PS + R 
 PS = A-R 
3- Nh ững kết qu ả trong việc ngiên cứu sản lượng thứ sinh 
ở mức độ quần thể 
ở mức độ chuỗi thức ăn 
ở mức độ hệ sinh thái 
a ) ở mức độ quần thể 
ví dụ:xác đ ịnh sản lượng sinh thái của quần thể Linh Dương . 
Với diện tích ngiên cứu 4000m ², quần thể gồm 1500 cá thể , có sinh vật lượng (B) là 2174 kg/m ² 
Kết qu ả: 
I=74,1 kcal/m ²/ năm 
A=62,4 kcal/m ²/ năm 
B=61,6 kcal/m ²/ năm 
 PS=A-B=0,8 kcal/m ²/ năm 
Hiệu xuất tăng trưởng chung thấp : 
	PS/I =0,8/74,1 ~1%	 
Ta có bảng chi phí về năng lượng và sản lượng sinh vật của 4 loài : 
 sản lương & hiệu suất sinh thai 
hươU 
Voi 
Chuột 
Bò nuôi 
SV lượng(B ) 
Lượng Tă tiêu thụ(I ) 
Sản lượng SV toàn phần (A) 
Sản lượng SV thực tế(PS ) 
Hiệu suất TT chung (PS/I) 
Hiệu suất đ ồng hoá(A /I) 
Sản lượng SV riêng (PS/B) 
1.3 
52.6 
39.5 
0.61 
0.012 
0.60 
0.49 
7.1 
71.6 
23.0 
0.34 
0.005 
0.30 
0.047 
0.2 
25.0 
17.5 
0.5 
0.020 
0.70 
2.50 
7.5 
14.3 
0.85 
0.06 
_ 
0.11 
Qua ví dụ & bảng trên ta thấy đc: 
Sản lượng thứ sinh toàn phần thay đ ổi tuỳ loài . 
Sản lượng thứ sinh thực tế phụ thuộc vào kh ả năng đ ồng hoá thức ăn thành khối lượng cơ thể và phụ thuộc trực tiếp vào kích thức cơ thể . 
 Do đ ó đ ứng về lợi ích kinh tế nông ngiệp nếu chăn nuôi thú cỡ nhỏ có kh ả năng sinh sản mạnh th ì sản lượng sẽ đạt rất cao . ví dụ nuôi 1 con bò nặng 600kg với việc nuôi 300 con thỏ nặng 2kg/con. Th ì nuôi thỏ sẽ đạt sản lượng cao hơn bò . 
b) ở mức độ chuỗi thưc ăn 
 Xét Ví dụ về chuỗi thức ăn trong rừng sồi Ispina ở BALAN . 
Ví dụ về chuỗi thức ăn trong rừng sồi Ispina ở BALAN . 
Ta có chuỗi thức ăn: 
Lá sồi 
PN=14.2 
Sâu:B =0.62 
 PS=0.40 
A=1.4 
NA:0.53 
R=0.38 
Chim B=0.0027 
 PS=0.0015 
A=0.117 
NA=0.0295 
R=0.083 
Ta có bảng hiệu suất 
Hiệu suất sinh thái 
0.49/14.2=3.5% 
( cấp1= PS 1 /PN) 
0.045/0.49=0.9% 
(Cấp2=PS 2 /PS 1 ) 
Hiệu suất khai thác 
1.4/1.42=10% 
( ĐV ăn Tv ) 
0.117/0.49=24% 
( ĐV ăn thịt ) 
Trong chuỗi thức ăn thường th ì chất hữu cơ đư ợc vận đ ộng qua các mắt xích và chuyển từ sinh vật này sang sinh vật khác . Tuy nhiêu có những chất không bị phân huỷ nhanh nh ư: chất phóng xa , đ ặc biệt là thuốc trừ sâu . Chúng có kh ả năng tích lũy trong cơ thể để tạo thành một lượng lớn . 
xét về mặt môi truờng và sức khoẻ của sinh vật đ ặc biệt là con người th ì qu á trình tích lũy này hết sức nguy hiểm , nó có thể gây ả nh hưởng đ ến môi trường sống và sức khoẻ của mọi sinh vật . 
Vì vậy con người cần phải có ý thức khi sử dụng các chất thuốc trừ sâu , các chất phóng xạ  để không gây ả nh hưởng đ ến môi trường và đ ời sống của sinh vật . 
c) ở mức độ hệ sinh thái 
Ta đi xét ví dụ về hệ sinh thái hệ thống suối Silver Spring ở Florida (Mĩ) , có : 
Pb =20810 kcl/m ² /năm 
Ps 1 = 1478 kcl/m ² /năm 
Ps 2 = 67 kcl/m ² /năm 
Hệ sinh thái hồ Cendar ở Minnesota 
Ta có bảng so sánh sả lượng hiệu suất sinh thái giưa hồ và hệ thống suối 
những sản lượng và hiệu suất ST 
Hồ cedar bog 
Hệ thống suối Silver Springs 
Năng lượng mặt trời nhận đư ợc 
1188720 
1700000 
Sản lượng toàn phần sơ cấp 
1113 
20810 
Hiệu suất quang hợp (%) 
 đ ối với vật cung cấp 
 đ ối với vật tiêu thụ cấp 1 
 đ ối với vật tiêu thụ cấp 2 
0.1 
79.0 
70.3 
41.9 
1.2 
42.4 
43.9 
18.6 
Hiệu suất khai thác (%) 
 đ ối với vật tiêu thụ cấp 1 
 đ ối với vật tiêu thụ cấp 2 
16.8 
29.8 
38.1 
27.3 
Hiệu suất sinh thái (%) 
 đ ối với vật tiêu thụ cấp 1 
 đ ối với vật tiêu thụ cấp 2 
11.8 
12.3 
16.7 
4.9 
Qua bảng so sánh ta thấy : 
Sản lượng sơ cấp toàn phần của suối lớn gấp khoảng 20 lần so với hồ , song hiệu suất của sản lượng thực tế lai thấp hơn (do hệ suối nhận đc năng lượng mặt trời nhiều hơn do đ ó có sản lượng cao hơn ). 
Thực vật ở hồ Cedar Bog không đư ợc đ ộng vật ăn thực vật sử dụng hết và đ iều này ngược so với suối Silver Springs. 
Một số nhận xét về sản lượng và hiệu suất sinh thái : 
Trong những hồ nghèo chất dinh dưỡng hay chất dinh dưỡng ở mức trung bình , sản lượng của sinh vật nổi chiếm ưu thế . 
Trong những hồ nghèo chất dinh dưỡng 90% thực vật đư ợc sử dụng làm thức ăn, còn những hồ chất ding dưỡng ở mức trung bình chỉ có 44%. Hiệu suất tăng trưởng chung rõ ràng cao hơn với những hệ sinh thái ở cạn: 
ở hệ sinh tháI môi trường nước : p/r thay đ ổi từ 11.1-17.4% ( tb 17.13%). 
ở hệ sinh thái cạn p/r thay đ ổi từ 0.5-15% ( tb 6.53%). 
 ở những hệ sinh tháI có quần xã đ ang tiến tới trạng tháI dỉnh cực có hệ số p/r =>1 khi p/r =1 hay p=r => quần xã ở trạng thái đ ỉnh cực 
chúc các bạn học tốt !The end. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_san_luong_sinh_vat_thu_cap_le_chi_toan.ppt
Bài giảng liên quan