Bài giảng Sinh học 10 Bài 11: Axit nuclêic
- Có 4 loại nuclêotit cấu trúc nên ARN:
A, U, G, X
- Cấu trúc chung:
+ Bazơnitơ: A, U, G, X
+ đường ribôzơ C5H10O5
+ Axit photphoric
II. Cấu trúc và chức năng của ARNBài 11: Axit nuclêic1. Nuclêôtit – đơn phân của ARNNuclêotit cấu tạo nên ARN có gì khác với nuclêotit cấu tạo nên AND? - Có 4 loại nuclêotit cấu trúc nên ARN: A, U, G, X- Cấu trúc chung: + Bazơnitơ: A, U, G, X+ đường ribôzơ C5H10O5+ Axit photphoricSo sánh cấu trúc AND và ARN?2. Cấu trúc, chức năng của ARNCó bao nhiêu loại ARN? Đó là những loại nào?mARNrARNtARNLoại ARNCấu trúcChức năngmARNrARNLoại ARNCấu trúcChức năng- 1 mạch polinuclêotit (hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân)Truyền đạt thông tin di truyền- 1 mạch polinuclêotit (hàng trăm - hàng nghìn đơn phân)70% có liên kết bổ sungLà thành phần chủ yếu của ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin1 mạch polinuclêotit (80 -100 đơn phân quấn trở lại một đầu đầu 5 phẩy tự do đầu 3 phẩy mang AXX 1 tay phụ mang bộ 3 đối mãVận chuyển các axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêinrARNmARNtARNMối quan hệ giữa AND, mARN, prôtêinprôtêin
File đính kèm:
- DUNG ARN.ppt