Bài giảng Sinh học 10 Bài 35: Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng

I.Đặc điểm của các quá trình phân giải ở vi sinh vật.

II.Ứng dụng của các quá trình phân giải ở vi sinh vật.

III. tác hại của cá quá trình phân giải ở vi sinh vật.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học 10 Bài 35: Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Líp 10 Thø hai, ngµy 04 th¸ng 06 n¨m 2007. sinh họcmột số lưu ý: chữ màu đen là thông tin cần ghi chữ màu đỏ là câu hỏi yêu cầu phải làmchữ màu xanh là thông tin trao đổi thêmbài 35: quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụngĐặc điểm của các quá trình phân giải ở vi sinh vật.Ứng dụng của các quá trình phân giải ở vi sinh vật.III. tác hại của cá quá trình phân giải ở vi sinh vật.Cuộc sống của chúng ta phải chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?vi sinh vật bạn hay thù?1.VSV có khẳ năng phân giải những chất gì?2. Chúng phân giải các chất đó bằng cách nào? 3.Tại sao chúng phải phân giải các chất đó?1.VSV có khẳ năng phân giải những chất gì?Đặc điểm của các quá trình phân giải ở vi sinh vật.quá trình phân giải ở vi sinh vậtphân giải polisaccaritphân giải axit nucleic và proteinphân giải lipitaxit béoglixerolnucleotit và ribonucleotitaxit aminglucozo N – axetyl- glucozamintinh bộtxenlulozokitinaxit nucleicproteinVD: dầu, mỡ, sápsản phẩm của quá trình phân giải ngoại bào ở VSV- VSV tiết ra enzim vào môi trường, các enzim này thuỷ phân các cơ chất thành các chất đơn giản2. Chúng phân giải các chất đó bằng cách nào? 3.Tại sao chúng phải phân giải các chất đó?- Các VSV không có khẳ năng lấy các chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn từ môi trường, nên VSV cần phải phân giải các chất đó thành các chất đơn giản quá trình này gọi là phân giải ngoại bào các chất đơn giản này được VSV hấp thụ vào tế bào, dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng của VSV, hoặc tiếp tục được phân giải nội bào để tạo ATP. Phân giải nội bào có thể diễn ra theo con đường hô hấp hoặc lên menVSv: axít amin, axít béo: xenlulôza, prôtêin, tinh bộtquá trình phân giải ở vi sinh vậtphân giải polisaccaritphân giải axit nucleic và proteinphân giải lipitaxit béoglixerolnucleotit và ribonucleotitaxit aminglucozo N – axetyl- glucozamintinh bộtxenlulozokitinaxit nucleicproteinVD: dầu, mỡ, sápsản phẩm của quá trình phân giải ở VSVphân giải axít nucleic và protein:các nucleotitnucleazavi sinh vậtproteinaxít nucleic(AND, ARN)axít aminproteazavi sinh vậtnước thịtbình nước thịt để lâu ngày có hiện tượng gì? tại sao?proteinaxit aminkhử amin hoáNH3(mùi thối)phân giải polisaccaritkể tên một số loại polysaccarit?Glucozotinh bộtMantozoamilazamantazaxenlulozoGlucozoxenlulozakitinN- axetyl- glucozaminkitinazavậy các chất đó được phân giải như thế nào?phân giải lipitlipitGlixerol Axit béolipazabài 35: quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụngĐặc điểm của các quá trình phân giải ở vi sinh vật.Ứng dụng của các quá trình phân giải ở vi sinh vật.III. tác hại của cá quá trình phân giải ở vi sinh vật.vi sinh vật bạn hay thù?II. Ứng dụng của các quá trình phân giải ở VSV 1. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc.2. làm sạch môi trường3. bột giặt sinh học4. cải thiện công nghiệp thuộc daquá trình phân giải ở VSV được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực mang lại nhiều lợi ích cho con người.em hãy kể một số ứng dụng thực tiễn mà em biết?VD: nấu rượu, muối dưa, chế biến rác thành phân bón, làm sữa chua, làm kimchi, nem chuacon người đã sử dụng mặt có lợi và hạn chế mặt có hại của quá trình phân giải các chất ở VSV nhằm phục vụ cho đời sống và bảo vệ môi trường.- sản xuất nước mắm, xì dầu- sản xuất rượu, biatinh bột glucozơ etanol + CO2nấm (đồng hoá )nấm men rượu protein của cáproteazaaxit aminSản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc - muối dưa, cà glucozơ axit lacticvi khuẩn lactictrồng nấm: lợi dụng phân giải xenlulozo từ các bã thải thực vật (rơm rạ, bã mía, xơ bông, lõi ngô)- sản xuất sinh khối: làm thức ăn cho gia súc bằng cách cấy nấm men phân giải tinh bột trong nước thải từ các xí nghiệp chế biến sắn, khoai tây, dong riềng phân gải xác động vật thực vật thành các chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo độ phì nhiêu đất. chế biến rác thành phân bón phân giải các chất độc ( sử dụng nấm, vi khuẩn : chất trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm tồn đọng trong đất) tháng 07/2000tháng 01/2000làm sạch môi trườngVD: sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý ô nhiễm dầu tràn do vỡ đường ống tại Mỹ.tháng 01/2000tháng 07/2000( là bột giặt chứa enzim ngoại bào của VSV:amilaza, proteaza, lipaza, xenlulaza. - Để tẩy các vết bẩn (bột, thịt, mỡ, dầu, xenlulozơ) trên quần áo chăn màn..bột giặt sinh học là gì? đươc ứng dụng như thế nào?bột giặt sinh học- sử dụng enzim proteaza, lipaza.. từ VSV để tẩy sạch lông ở da của động vật thay cho các hoá chất làm tăng chất lượng của da bảo vệ môi trường sốngcải thiện công nghiệp thuộc daIII Tác hại của quá trình phân giải ởVSV.hoạt tính phân giải của VSV cũng gây nên những tổn thất to lớn cho con người đặc biệt là trong lĩnh vực bảo quản lương thực thực phẩm gây hư hỏng thực phẩm: gây ôi thiu các loại đồ ăn thức uống giàu tinh bột, protein.. làm giảm chất lượng của các loại lương thực, đồ dùng, hàng hoá.em hãy kể một số tác hại mà em biết?Bài tập củng cố :1/ Một số câu hỏi.2/ Một số câu hỏi trắc nghiệm. tại sao rượu vang, sâm banh đã mở phải uống hết?vì rượu nhạt đi do axetic bị oxy hoá thành giấmvi khuẩn axeticC2H5OH CH3COOH + H2O (axit axetic)lâu hơn nữa:oxi hoáCH3COOH CO2 + H2Otại sao những quả có vị ngọt như vải nhãn để 3,4 ngày có vị chua?dịch quả chứa nhiều đường vì vậy nấm men xâm nhập và tiến hành quá trình lên men làm cho quả bị chualên menđường rượu axit VSV phân giải ngoại bào bằng cách nào?b. hấp thu dần dần từng chất để phân giải theo trình tự: tinh bột, protein, lipitc. tiết vào môi trường các enzim thuỷ phân các chất cao phân tử a. phân giải các chất có kích thước bé trước, kích thước lớn saud. cả a và bVSV phân giải ngoại bào trong trường hợp nào?a. khi tiếp xúc với các chất dinh dưỡng cao phân tử (tinh bột, protein, lipit) không thể vận chuyển qua màng tế bàob. khi cơ thể nghèo chất dinh dưỡngc. khi gặp điều kiện nhiệt độ, độ ẩm cực thuận cho sự sinh trưởng d. cả b và c

File đính kèm:

  • pptbai 35Qua trinh phan giai cac chat o vi sinh vat va ung dung.ppt