Bài giảng Sinh học 8 Tiết 58- Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
Câu hỏi: Ý nghia của giấc ngủ đối với sức khỏe, biện pháp để có giấc ngủ sâu?
- Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
- Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+ Tinh thần thoải mái.
+ Chỗ ngủ thuận tiện, sạch sẽ, yên tĩnh.
+ Không dùng chất kích thích trước khi ngủ.
+ Tránh các kích thích ảnh hưởng đến giấc ngủ.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CƠ GIÁOCHÀO CÁC EM HỌC SINHTRƯỜNG THCS TÂN BỬU Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Ý nghiõa của giấc ngủ đối với sức khỏe, biện pháp để có giấc ngủ sâu? - Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.- Biện pháp để có giấc ngủ tốt: + Tinh thần thoải mái. + Chỗ ngủ thuận tiện, sạch sẽ, yên tĩnh. + Không dùng chất kích thích trước khi ngủ. + Tránh các kích thích ảnh hưởng đến giấc ngủ.CHƯƠNG X: NỘI TiẾT TiẾT 58- BÀI 55:GiỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TiẾT Tiết 58-Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾTI. Đặc điểm hệ nội tiết:Chương X: NỘI TIẾT Nghiên cứu thông tin ở mục I, trả lời: - §iỊu hoµ c¸c qu¸ tr×nh sinh lÝ cđa c¬ thĨ: Trao ®ỉi chÊt, chuyĨn ho¸ vËt chÊt vµ n¨ng lỵng... - ChÊt tiÕt (hoocm«n) t¸c ®éng th«ng qua ®êng m¸u nªn chËm nhng kÐo dµi...Tiết 58-Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾTI. Đặc điểm hệ nội tiết:Chương X: NỘI TIẾT - Tuyến nội tiết sản xuất ra hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích để điều hoà quá trình sinh lý của cơ thể. II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết: Nghiên cứu thông tin ở mục II, H55.1,2 thảo luận nhóm và hoàn thành bảng bài tập:Đặc điểm phân biệtTuyến ngoại tiếtTuyến nội tiếtCấu tạo Đường đi của sản phẩm tiếtCho ví dụ Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích- Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận Gồm các tế bào tuyến và ống dẫn Gồm các tế bào tuyến và mạch máuCHƯƠNG X: NỘI TIẾTTIẾT 58: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾTVùng dưới đồiTuyến yênTuyến tùngTuyến cận giápTuyến giápTuyến ứcGanThậnTuyến trên thậnTuyến tuỵTinh hồnBuồng trứngTuyến sinh dục(Ở nữ)(Ở nam)Quan sát hình bên và cho biết:- Kể tên các tuyến nội tiết trên cơ thể người?- Hãy xác định vị trí của từng tuyến? Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. Vd: tuyến mồ hôi, tuyến lệ...- Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. Vd: tuyến yên, tuyến giáp....- Ngoài ra có một số tuyến vừa thực hiện nhiệm vụ nội tiết vừa thực hiện nhiệm vụ ngoại tiết đựơc gọi là tuyến pha. Vd: Tuyến tuỵ, tuyến sinh dục- Dựa vào kết quả trên hãy so sánh sự giống và khác nhau cơ bản giữa tuyến ngoại tiết với tuyến nội tiết? Ngoài hai tuyến trên còn có tuyến nào khác? Cho ví dụ?* Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết (tuyến pha) như: Tuyến tụy và tuyến sinh dục.Giống nhau: cả hai đều có các tế bào tuyến tiết ra sản phẩm tiết.* Khác nhau: Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích.Tiết 58-Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾTI. Đặc điểm hệ nội tiết:Chương X: NỘI TIẾT - Tuyến nội tiết sản xuất ra hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích để điều hoà quá trình sinh lý của cơ thể. II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết: - Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới cơ quan tác động.III. Hoocmôn:- Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết (tuyến pha).- Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm vào máu tới cơ quan đích.1. Tính chất của hoocmôn:- Em hãy nghiên cứu thông tin SGK và cho biết hoocmôn có những tính chất nào? - Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định (tính đặc hiệu).- Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao.- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài.Tiết 58-Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾTI. Đặc điểm hệ nội tiết:Chương X: NỘI TIẾT - Tuyến nội tiết sản xuất ra hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích để điều hoà quá trình sinh lý của cơ thể. II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết: - Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới cơ quan tác động.III. Hoocmôn:- Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết (tuyến pha).- Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm vào máu tới cơ quan đích.1. Tính chất của hoocmôn:- Có tính đặc hiệu.- Có hoạt tính sinh học cao.- Không mang tính đặc trưng cho loài.2. Vai trò của hoocmôn: Cho ví dụ chứng minh về các tính chất của hoocmôn? Insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng làm hạ đường huyết ảnh hưởng đến gan Hoocmôn có tính đặc hiệu. Dùng Insulin của động vật để chữa bệnh tiểu đường ở người Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài. Hoocmon tăng trưởng tiết ít làm giảm chiều cao Hoocmon có hoạt tính sinh học cao. Hoocmon tăng trưởng tiết nhiều làm tăng kích thước cơ thể Hoocmon có hoạt tính sinh học cao.VD: hoocmon có hoạt tính sinh học cao.- Hoocmon tăng trưởng GH: tiết nhiều làm tăng kích thước cơ thể, Tiết ít làm giảm chiều cao Tiết 58-Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾTI. Đặc điểm hệ nội tiết:Chương X: NỘI TIẾT II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết: III. Hoocmôn:1. Tính chất của hoocmôn:2. Vai trò của hoocmôn:- Nghiên cứu thông tin SGK và cho biết vai trò của hoocmon là gì ?- Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.- Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. Thieu iot tiroxin k tiet ra, tuyen yen tiet hoocmon thuc day tuyen giap tang cuong hdong gay phi dai tuyenBazodo: tgiap hdong manh, tang cuong tiet hoocmonTiết 58-Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾTI. Đặc điểm hệ nội tiết:Chương X: NỘI TIẾT II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết: III. Hoocmôn:1. Tính chất của hoocmôn:2. Vai trò của hoocmôn:Tầm quan trọng của hệ nội tiết: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan diễn ra bình thường, nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến sẽ gây tình trạng bệnh lý.CHƯƠNG X: NỘI TIẾTTIẾT 58: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾTVùng dưới đồiTuyến yênTuyến tùngTuyến cận giápTuyến giápTuyến ứcGanThậnTuyến trên thậnTuyến tuỵTinh hồnBuồng trứngTuyến sinh dục(Ở nữ)(Ở nam)Hãy xác định lại các tuyến nội tiết chínhCâu 4: Chất tiết từ các tuyến nội tiết là:a. Prôtêin b. Vitaminc. Hoocmôn d. EnzymCâu 3: Tuyến vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết, vừa nội tiết:a. Tuyến tụy b. Tuyến nhờnc. Tuyến yên d. Tuyến mồ hôiBài tập: Chọn câu đúng nhấtCâu 1: Tuyến nào dưới đây là tuyến nội tiết?a. Tuyến yên b. Tuyến mồ hôic. Tuyến nước bọt d. Cả a, b đúngCâu 2 : Tuyến nào dưới đây là tuyến ngoại tiết?a. Tuyến nhờn b. Tuyến mồ hôic. Tuyến giáp d. Cả a, b đúngHướng dẫn học ở nhà - Học tốt bài- Đọc mục “Em có biết”- Nghiên cứu nội dung bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP + Tìm hiểu vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên? + Tìm hiểu vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến giáp?CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINHChào tạm biệt Chĩc c¸c thÇy c« gi¸o m¹nh khoỴChĩc c¸c em häc sinh ch¨m ngoan häc giái
File đính kèm:
- bai 55 Gioi thieu chung tuyen noi tiet.ppt