Bài giảng Sinh học 9 bài 47: Quần thể sinh vật

 1 . là sự hợp tác hai bên cùng có lợi.

 2 . .là sự tranh giành nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau.

 3 là sống nhờ vào vật chủ, lấy thức ăn từ vật chủ.

 4 là sự hợp tác một bên có lợi, bên kia không có lợi, không có hại.

 5 .là sự tiêu diệt nhau để làm thức ăn.

 6 . là sự tranh giành nhau các điều kiện sống.

 7 .là sự hợp tác để tăng cường sức mạnh.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học 9 bài 47: Quần thể sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
.PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHƯỚCLONGTRƯỜNG THCS PHONG THẠNH TÂY AGIÁO VIÊN : TRẦN QUỐC CƯỜNG Bài tập:Cho biết đây là quan hệ gì bằng cách chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ  1. là sự hợp tác hai bên cùng có lợi.2.. .là sự tranh giành nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau.3là sống nhờ vào vật chủ, lấy thức ăn từ vật chủ.4 là sự hợp tác một bên có lợi, bên kia không có lợi, không có hại.5................là sự tiêu diệt nhau để làm thức ăn.6. là sự tranh giành nhau các điều kiện sống.7.là sự hợp tác để tăng cường sức mạnh.Sinh vật ăn sinh vật Cộng sinhCạnh tranh khác loài Hội sinh Cạnh tranh cùng loàiKí sinh, bán kí sinhHỗ trợ cùng loàiBài 47:QUẦN THỂ LÚA, DỪAQUẦN THỂ BÒQuần thể ongQuần thể sen trong đầm senTìm các đặc điểm giống nhau giữa các quần thể sinh vật mà các em vừa quan sát.Quần thể sinh vật là gì?Ví dụQuần thể sinh vậtKhông phải quần thể sinh vật.Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam.Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.Các cá thể chuột đồng sống trên 1 đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc vào lượng thức ăn có trên cánh đồng.Rừng cây kim giao ở vườn quốc gia Cát BàXXXXXXCác nhómtuổiÝ nghĩa sinh tháiNhóm tuổi trước sinh sảnNhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sảnCác cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thểKhả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thểCác cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thểBảng 47.2. Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổiCác dạng biểu đồ tháp tuổiDạng phát triểnDạng ổn địnhDạng giảm sútPhát triểnỔn địnhGiảm sútĐáy rộng đỉnh nhọn, biểu hiện tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử ít.Số lượng cá thể tăng mạnh. Đáy và đỉnh gần bằng nhau, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử xấp xỉ như nhau. Số lượng cá thể ổn định.Đáy hẹp đỉnh rộng, biểu thị tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh ít. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.Nêu các đặc điểm phân biệt 3 loại biểu đồ.2 con chim ­ng / 10km2625 c©y c¬m nguéi /ha2 con s©u/m2 30g t¶o n©u/m3245 cây bạch đàn/ haHình 49.3. Quan hệ só lượng sâu và số lượng chim sâuĐiều kiện môi trường(khí hậu, TĂ, nơi ở )Quần thể (Số lượng cá thể cân bằng)TăngCạnh tranhChết, Tách nhómGiảmThuận lợiBất lợiTiết trời ấm áp, độ ẩm không khí cao, số lượng muỗi nhiều hay ít?Lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay khô?- Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm? Lượng muỗi tăng nhiều.Lượng ếch nhái tăng vào mùa mưa.Chim cu gáy là loài ăn hạt nên thường xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chínHãy liên hệ thực tế lấy ví dụ tác động của môi trường đến số lượng cá thể trong quần thể.Cháy rừngNước thải gây ô nhiễm môi trườngCỦNG CỐ BÀI HỌCHoàn thành sơ đồ sau:Quần thể sinh vậtKhái niệm1/Là tập hợp các cá thể cùng loài2/Sinh sống trong 1 khoảng không gian xác định tại 1 thời điểm xác định3/Có khả năng giao phối để tạo thành thế hệ mớiĐặc trưng cơ bản4/Tỉ lệ giới tính5/Thành phần nhóm tuổi6/Mật độ cá thể- Học bài, làm bài tập số 2,3 trang 142Chuẩn bị bài 48: Quần thể người.- Tìm hiểu về độ tuổi, dân số Việt Nam và thế giới.Dặn dòChuùc quyù thaày coâ vaø caùc em thaønh coâng 

File đính kèm:

  • pptsinh 9.ppt
Bài giảng liên quan