Bài giảng Sinh học 9 Tiết 5: Lai hai cặp tính trạng ( tiếp)
Câu 1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di truyền độc lập?
Sinh häc líp 9TITIẾT 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP)KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di truyền độc lập?Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trang hợp thành nó, Menđen đã xác định các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhauCâu 2: Biến dị tổ hợp là gì? Sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P . Kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp Tiết 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo) Menđen giải thích kết quả thí nghiệmLai 2 căp tính trạng như thế nào rút ra qui luật gì? III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm : Tỉ lệ phân li trong cặp tính trạng ở F 2 :Vàng Xanh 3131Trơn Nhăn III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm :-Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.-Qui ước: + Gen A qui định hạt vàng + Gen a qui định hạt xanh + Gen B qui định vỏ trơn + Gen b qui định vỏ nhăn *Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB*Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng : aabbSơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm như sau Tiết 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo) F2ABabGABAbaBabOOAaBbF1AABBAABbAaBBAaBbAABbAAbbAaBbAabbAaBBAaBbaaBBaaBbaabbaaBbAabbAaBb AABB x aabbPABabAbaBF1GF2ABabGABAbaBabOOAaBbF1AABBAABbAaBBAaBbAABbAAbbAaBbAabbAaBBAaBbaaBBaaBbaabbaaBbAabbAaBb AABB x aabbPABabAbaBF1GThảo luận: ? Điền nội dung phù hợp vào 5Bảng 5 :Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng Kiểu hình F2Tỉ lệHạt vàng trơnHạt vàng nhănHạt xanh trơnHạt xanh nhănTỉ lệ ở mỗi kiểu gen ở F2Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F21AABB2Aa BB2AABb4Aa Bb1AAbb2Aabb1aaBB2aaBb1aabb9A - B-3A - bb3aaB-1aa bb 9 331Tiết 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo)III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm : -Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.-Qui ước: + Gen A qui định hạt vàng + Gen a qui định hạt xanh + Gen B qui định vỏ trơn + Gen b qui định vỏ nhăn * Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB* Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng : aabb-Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử bố, 4 loại giáo tử mẹ -> F2 có 16 hợp tử. - Qui luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tửTiết 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo)III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm : IV. Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú ?Do các sinh vật này có nhiều gen, các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp => phân li độc lập, tổ hợp tự do => tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình lớn? Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?- Qui luật phân li độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa trong chọn giống và tiếnhoá Tiết 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo)III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm : CỦNG CỐ 1. Đọc kết luận cuối bài trang 19SGK 2. Trả lời các câu hỏi 2, 3 trang 19 SGK3. Làm bài tập số 4: : đáp án d vì : P : tóc xoăn, mắt đen X Tóc thẳng, mắt xanh TTMM ttmm GP TM t mF1 TtMm – tóc xoăn, mắt đenHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ1. HỌC THUỘC CÁC QUI LUẬT PHÂN LI, PHÂN LI ĐỘC LẬP.2. KẾT LUẬN CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN KHI LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG, 2 CẶP TÍNH TRẠNG .3. TRẢ LỜI CÂU HÓI TRANG 19 SGK4.CHUẨN BỊ GIỜ SAU THỰC HÀNH .Chóc c¸c Em häc tèt
File đính kèm:
- 5@@@Tiết 5 LAI 2 CAP TINH TRANG tiep.ppt