Bài giảng Sinh học đại cương A1 - Chương 3: Sự hô hấp tế bào
Đại cương: Nguồn Năng lượng của sự sống
• Tế bào là một nhà máy hóa học thu nhỏ, trong đó có
hàng ngàn phản ứng hóa học xảy ra.
• Các tế bào lấy năng lượng và dùng chúng để duy trì hoạt động.
• Thậm chí một số sinh vật có thể biến đổi năng lượng thành ánh sáng, chẳng hạn trong sự phát
quang sinh học.
sphosphoglycerate 3-Phosphoglycerate Phosphoglycero- kinase 2 7 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên 3-Phosphoglycerate Triose phosphate dehydrogenase 2 NAD+ 2 NADH + 2 H+ 2 P i 2 2 ADP Phosphoglycerokinase 1, 3-Bisphosphoglycerate 2 ATP 3-Phosphoglycerate2 Phosphoglyceromutase 2-Phosphoglycerate2 2-Phosphoglycerate2 2 Phosphoglycero- mutase 6 7 8 8 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên 2 NAD+ NADH2 2 2 2 2 + 2 H+ Triose phosphate dehydrogenase 2 P i 1, 3-Bisphosphoglycerate Phosphoglycerokinase 2 ADP 2 ATP 3-Phosphoglycerate Phosphoglyceromutase Enolase 2-Phosphoglycerate 2 H2O Phosphoenolpyruvate 9 8 7 6 2 2-Phosphoglycerate Enolase 2 2 H2O Phosphoenolpyruvate 9 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Triose phosphate dehydrogenase 2 NAD+ NADH2 2 2 2 2 2 2 ADP 2 ATP Pyruvate Pyruvate kinase Phosphoenolpyruvate Enolase 2 H2O 2-Phosphoglycerate Phosphoglyceromutase 3-Phosphoglycerate Phosphoglycerokinase 2 ATP 2 ADP 1, 3-Bisphosphoglycerate + 2 H+ 6 7 8 9 10 2 2 ADP 2 ATP Phosphoenolpyruvate Pyruvate kinase 2 Pyruvate 10 2 P i Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Chu trình acid citric • Khi có O2, pyruvate đi vào ty thể • Trước khi chu trình acid citric bắt đầu, pyruvate phải được biến đổi thành acetyl CoA 10 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên NAD+ NADH + H+ 2 1 3 Pyruvate CO2 Coenzyme A Acetyl CoA DỊCH BÀO TY THỂ Protein vận chuyển Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên • Chu trình acid citric, còn được gọi là chu trình Krebs, xảy ra trong matrix của ty thể • Mỗi chu trình sẽ oxi hóa các nguyên liệu hữu cơ bắt nguồn từ pyruvate, tạo ra 1 ATP, 3 NADH, và 1 FADH2 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Pyruvate NAD+ NADH + H+ Acetyl CoA CO2 CoA CoA CoA FADH2 FAD CO22 3 3 NAD+ + 3 H+ ADP + P i ATP NADH Chu trình acid citric Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên • Chu trình acid citric gồm 8 bước, mỗi bước được xúc tác bởi một enzyme đặc hiệu. • Trước tiên nhóm acetyl của acetyl CoA đi vào chu trình, kết hợp với oxaloacetate tạo thành citrate • Bảy bước tiếp theo phân giải citrate trở lại thành oxaloacetate, hoàn tất chu trình Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Acetyl CoA Oxaloacetate CoA—SH 1 Citrate Citric acid cycle Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Acetyl CoA Oxaloacetate Citrate CoA—SH Citric acid cycle 1 2 H2O Isocitrate 11 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Acetyl CoA CoA—SH Oxaloacetate Citrate H2O Citric acid cycle Isocitrate 1 2 3 NAD+ NADH + H+ -Keto- glutarate CO2 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Acetyl CoA CoA—SH Oxaloacetate Citrate H2O Isocitrate NAD+ NADH + H+ Citric acid cycle -Keto- glutarate CoA—SH 1 2 3 4 NAD+ NADH + H+Succinyl CoA CO2 CO2 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Acetyl CoA CoA—SH Oxaloacetate Citrate H2O Isocitrate NAD+ NADH + H+ CO2 Citric acid cycle CoA—SH -Keto- glutarate CO2 NAD+ NADH + H+Succinyl CoA 1 2 3 4 5 CoA—SH GTP GDP ADP Pi Succinate ATP Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Acetyl CoA CoA—SH Oxaloacetate H2O Citrate Isocitrate NAD+ NADH + H+ CO2 Citric acid cycle CoA—SH -Keto- glutarate CO2 NAD+ NADH + H+ CoA—SH P Succinyl CoA i GTP GDP ADP ATP Succinate FAD FADH2 Fumarate 1 2 3 4 5 6 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Acetyl CoA CoA—SH Oxaloacetate Citrate H2O Isocitrate NAD+ NADH + H+ CO2 -Keto- glutarate CoA—SH NAD+ NADH Succinyl CoA CoA—SH P GDPGTP ADP ATP Succinate FAD FADH2 Fumarate Citric acid cycleH2O Malate 1 2 5 6 7 i CO2 + H+ 3 4 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Acetyl CoA CoA—SH Citrate H2O Isocitrate NAD+ NADH + H+ CO2 -Keto- glutarate CoA—SH CO2 NAD+ NADH + H+Succinyl CoA CoA—SH Pi GTP GDP ADP ATP Succinate FAD FADH2 Fumarate Citric acid cycleH2O Malate Oxaloacetate NADH +H+ NAD+ 1 2 3 4 5 6 7 8 12 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Sự phosphoryl hóa oxi hóa • Sau giai đoạn đường phân và chu trình acid citric, năng lượng từ thức ăn được tích trữ trong NADH và FADH2 • Cả hai chất này sẽ chuyển điện tử đến chuỗi dẫn truyền điện tử để tổng hợp ATP thông qua sự phosphoryl hóa oxi hóa Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Con đường vận chuyển điện tử • Chuỗi dẫn truyền điện tử nằm trong các cristae của ty thể • Phần lớn các thành phần của chuỗi là các protein, tồn tại dưới dạng phức hệ • Các chất chuyên chở luân phiên chuyển từ trạng thái bị khử sang bị oxi hóa khi chúng nhận và cho điện tử • Càng về cuối chuỗi, các điện tử càng giảm năng lượng tự do và cuối cùng chuyển đến O2 để thành lập H2O Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên NADH NAD+ 2 FADH2 2 FAD Multiprotein complexesFAD Fe•S FMN Fe•S Q Fe•S Cyt b Cyt c1 Cyt c Cyt a Cyt a3 IV 50 40 30 20 10 2 (from NADH or FADH2) 0 2 H + + 1/2 O2 H2O e– e– e– Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Sự hóa thẩm thấu (Chemiosmosis) • Sự vận chuyển các điện tử trong chuỗi dẫn truyền làm cho các protein bơm H+ từ dịch ty thể (matrix) ra ngăn ngoài (khoảng giữa hai màng) • Sau đó H+ di chuyển ngược vào trong, qua các kênh trên ATP synthase • ATP synthase dùng năng lượng sinh ra từ dòng H+ để tiến hành sự phosphoryl hóa ATP Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Phức hệ protein H+ H+ H+ Cyt c Q V FADH2 FAD NAD+NADH Chuỗi dẫn truyền điện tử 2 H+ + 1/2O2 H2O ADP + P i Sự hóa thẩm thấu Phosphoryl hóa oxi hóa H+ H+ ATP synthase ATP 21 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên NGĂN NGOÀI Rotor H+ Stator Internal rod Cata- lytic knob ADP + P ATP i MATRIX 13 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Lượng ATP tạo thành qua hô hấp tế bào • Trong hô hấp tế bào, phần lớn năng lượng dịch chuyển theo trình tự: glucose NADH chuỗi dẫn truyền điện tử dòng proton ATP • Khoảng 40% năng lượng trong một phân tử glucose được chuyển đến ATP trong sự hô hấp tế bào, tạo ra khoảng 38 ATP Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Tối đa 1 glucose cho ra: Khoảng 36 hoặc 38 ATP + 2 ATP+ 2 ATP Khoảng 32 hoặc 34 ATP Phosphoryl hóa oxi hóa: Chuỗi dẫn truyền điện tử & sự hóa thẩm thấu CT acid citric 2 Acetyl CoA Đường phân Glucose 2 Pyruvate 2 NADH 2 NADH 6 NADH 2 FADH2 2 FADH2 2 NADH DỊCH BÀO or TY THỂ Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Sự lên men • Hầu hết sự hô hấp tế bào cần O2 để tạo ra ATP • Sự đường phân có thể tạo ra ATP trong điều kiện có hoặc không có O2 (hiếu khí và kỵ khí) • Khi không có O2, sự đường phân sẽ đi đôi với sựu lên men hoặc hô hấp kỵ khí để tạo ra ATP Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên • Sự hô hấp kỵ khí dùng chuỗi dẫn truyền điện tử với chất nhận điện tử không phải là O2, chẳng hạn là sulfate • Sự lên men dùng phosphoryl hóa để tạo ATP thay vì chuỗi dẫn truyền điện tử Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Các dạng lên men • Sự lên men bao gồm cả đường phân cùng với các phản ứng khác để tái tạo NAD+. Đây là chất có thể được sử dụng lại trong sự đường phân • Hai kiểu lên men phổ biến là lên men rượu và lên men lactic Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Lên men rượu • Trong sự lên men rượu, pyruvate được biến đổi thành ethanol qua hai bước, trong bước đầu có sự phóng thích CO2 • Sự lên men rượu bằng nấm men được dùng trong sản xuất bia, rượu vang và bánh mì. 14 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên 2 ADP + 2 P i 2 ATP Glucose Đường phân 2 Pyruvate 2 NADH2 NAD+ + 2 H+ CO2 2 Acetaldehyde2 Ethanol (a) Sự lên men rượu 2 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Lên men lactic • Trong sự lên men lactic, pyruvate bị khử bởi NADH, tạo ra sản phẩm là lactate và không phóng thích CO2 • Sự lên men lactic bằng một số nấm và vi khuẩn được dùng để sản xuất pho – mat (cheese) và yogurt • Ở người, khi thiếu O2 các tế bào cơ dùng sự lên men lactic để tạo ra ATP Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Glucose 2 ADP + 2 P i 2 ATP Đường phân 2 NAD+ 2 NADH + 2 H+ 2 Pyruvate 2 Lactate (b) Sự lên men lactic Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên So sánh hô hấp hiếu khí và sự lên men • Giống nhau: – cả hai đều dùng đường phân để oxi hóa glucose và các nguyên liệu hữu cơ khác để tạo thành pyruvate • Khác nhau: – Chất nhận điện tử sau cùng: trong sự lên men là một phân tử hữu cơ (như pyruvate hoặc acetaldehyde) và trong hô hấp hiếu khí là O2 – Hô hấp hiếu khí tạo ra 38 ATP/1 phân tử glucose; sự lên men chỉ tạo ra 2 ATP/ 1 phân tử glucose Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Glucose Đường phân Pyruvate DỊCH BÀO Không có O2 : Sự lên men Có O2 : Hô hấp hiếu khí TY THỂ Acetyl CoAEthanol hoặc lactate CT acid citric Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Sự hô hấp protein và lipid • Protein phải được tiêu hóa thành các acid amin; nhóm amin có thể đi vào sự đường phân hoặc chu trình acid citric • Lipid được tiêu hóa thành glycerol và acid béo – Glycerol được dùng trong sự đường phân – Acid béo bị phân giải bằng sự oxi hóa beta và sinh ra acetyl CoA 15 Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Proteins Carbohydrates Amino acids Đường Fats Glycerol Acid béo Đường phân Glucose Glyceraldehyde-3- Pyruvate P NH3 Acetyl CoA Citric acid cycle Phosphoryl hóa oxi hóa
File đính kèm:
- Chuong 3.pdf