Bài giảng Sinh học đại cương A1 - Chương 6: Nhiễm sắc thể Sự phân bào
Cấu trúc NST
• Ở tế bào chưa phân chia, khi quan sát dưới kính
hiển vi quang học, người ta chỉ thấy các chất nhiễm
sắc (chromatin) nằm trong nhân có dạng hạt bắt màu sậm.
• Khi nhiễm sắc thể được thành lập, ADN quấn
quanh 8 phân tử histone : H2A, H2B, H3 và H4
(mỗi loại gồm 2 phân tử) tạo nên một cấu trúc gọi là nucleosome
1Presentation prepared by Bùi Tấn Anh CHƯƠNG 6 Nhiễm sắc thể Sự phân bào Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên 1 µm NST của E.coli Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Sự phân đôi ở vi khuẩn Nhiễm sắc thể Màng tế bào Vách tế bào NST nhân đôi TB tăng trưởng TB phân chia Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên NST của tế bào chân hạch – Hình dạng 2Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kích thước Nhóm Số thứ tự Sơ đồ Chiều dài tương đối (*) Chỉ số tâm động (**) A B C D E F G 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 X Y 8.4 8.0 6.8 6.3 6.1 5.9 5.4 4.9 4.8 4.6 4.6 4.7 3.7 3.6 3.5 3.4 3.3 2.9 2.7 2.6 1.9 2.0 5.1 (Nhóm C) 2.2 (Nhóm G) 48 (M) 39 47 (M) 29 29 39 39 34 35 34 40 30 17 (A) 19 (A) 20 (A) 41 34 31 47 (M) 45 (M) 31 30 40 27 (A) Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên NST đơn – NST kép NST đơn NST kép NST đơn Nhân đôi Phân ly Tâm động 2 chromatid Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Số lượng NST Loài Tên khoa học (2n) Giun tròn Người Ruồi giấm Ruồi nhà Muỗi Cóc Ếch Mèo Chuột nhà Bò Chó Gà Đậu Hà Lan Củ hành Lúa gạo Lúa mì Khoai tây Dương xỉ Ấn độ Ascaris sp. Homo sapiens Drosophila melanogaster Musca domestica Culex pipiens Bufo americanus Rana pipiens Felis domesticus Mus musculus Bos taurus Canis familiaris Gallus domesticus Pisum sativum Allium cepa Oryza sativa Triticum aestivum Solanum tuberosum Ophioglossum reticulatum 2 46 8 12 6 22 26 38 40 60 78 78 14 16 24 42 48 1260 Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Thành phần hoá học của NST Các thành phần của chromatin ở tuyến ức (thymus) của bê Thành phần Khối lượng tương đối ADN Protein Histone Protein phi Histone ARN 100 114 33 1 Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Các loại histone Loại Thành phần Số aa % các aa kiềm tính H1 H2A H2B H3 H4 Giàu lysine Giàu lysine, arginine Giàu lysine Giàu arginine Giàu arginine, glycine 213 129 125 135 102 30 23 24 24 27 Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Cấu trúc NST • Ở tế bào chưa phân chia, khi quan sát dưới kính hiển vi quang học, người ta chỉ thấy các chất nhiễm sắc (chromatin) nằm trong nhân có dạng hạt bắt màu sậm. • Khi nhiễm sắc thể được thành lập, ADN quấn quanh 8 phân tử histone : H2A, H2B, H3 và H4 (mỗi loại gồm 2 phân tử) tạo nên một cấu trúc gọi là nucleosome 3Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Nucleosome Histone ADN H1 Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Nucleosome cấu trúc bên trong H2B H2B H4 H4 H3 H3H2A H2A Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Cấu trúc NST • Các nucleosomes nối với nhau nhờ ADN nối vad histone H1 tạo thành sợi cơ bản có đường kính 100Å. • Sợi cơ bản tiếp tục xoắn tạo thành sợi nhiễm sắc (solenoid) có đường kính 300Å. Vòng xoắn được ổn định nhờ histone H1. • Sợi NS tiếp tục cuộn lại Và được liên kết bởi các protein scaffold tạo thành một ống rỗng có đường kính 2400Å • Ống tiếp tục cuộn xoắn tạo thành chromatid Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Sợi cơ bản Nucleosome ADN nối ADN Histone Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Sợi nhiễm sắc (nhìn từ bên) Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Sợi nhiễm sắc (nhìn từ trên) Histone H1 ADN Histone 300 Å 4Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Chromatid Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Chu kỳ tế bào G1 S G2 Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Nguyên phân ở động vật Kỳ trung gian Kỳ trước Kỳ giữa Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kỳ trung gian Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kỳ trước Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kỳ trước 5Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kỳ giữa Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kỳ sau Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kỳ cuối Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kỳ trướcKỳ trung gian Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối Nguyên phân ở thực vật (Lilium regale) Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Các vi sợi Nhiễm sắc thể Trung thể Trung thể Đĩa kỳ giữa Các vi sợi Các vi sợi phủ lên nhau Thể sao 6Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Rãnh phân cắt Rãnh phân cắt Vòng co rút của các vi sợi Các tế bào con (a) Tế bào động vật Phân chia tế bào chất Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Đĩa đang thành lập Vách TB Không bào có nguyên liệu tạo vách Đĩa Vách mới Các tế bào con(b) Tế bào thực vật Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Giảm phân - Kỳ trung gian Gđ sợi mãnh Gđ tiếp hợp Gđ sợi dầy Gđ tách đôi Gđ diakinesis Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Một tứ tử ở châu chấu (Chorthippus parallelus) với 5 điểm bắt chéo Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kỳ giữa I Kỳ sau I Kỳ cuối I Interkinesis Kỳ trước II 7Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Kỳ giữa II Kỳ sau II Kỳ cuối II Tetrad Hạt phấn
File đính kèm:
- Chuong 6.pdf