Bài giảng Sinh học đại cương A1 - Chương 9: Sinh tổng hợp Protein
Những nguyên lý cơ bản của phiên mã và giải mã
• Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN tư khuôn mẫu của ADN.
• Phiên mã tổng hợp ra ARN thông tin mARN
• Giải mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptid từ thông tin chứa trong mARN
• Ribosome là nơi diễn ra sự giải mã
ase có thể gắn vào Các yếu tố phiên mã cùng với ARN polymerase gắn vào vùng khởi động tạo thành phức hệ khởi đầu phiên mã Giai đoạn kéo dài • Khi ARN polymerase di chuyển dọc theo ADN, nó sẽ tháo xoắn hai mạch một đoạn từ 10 to 20 bases cùng lúc • Ở tế bào chân hạch, phiên mã được tiến hành với tốc độ khoảng 40 nucleotides / giây • Một gen có thể được phiên mã đồng thời bởi nhiều ARN polymerases Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Giai đoạn kết thúc • Ở tế bào sơ hạch và tế bào chân hạch, cơ chế kết thúc không giống nhau • Ở vi khuẩn, ARN polymerase ngừng phiên mã khi dịch chuyển đến cuối trình tự của vùng kết thúc • Ở tế bào chân hạch, ARN polymerase tiếp tục phiên mã sau khi mARN sơ cấp tách ra từ chuỗi ARN đang được phát triển Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Biến đổi của ARN sau phiên mã ở TB chân hạch • Các enzymes trong nhân của tế bào chân hạch sẽ biến đổi tiền mARN trước khi chúng được đưa vào tế bào chất • Trong quá trình này, cả hai đầu của bản phiên mã sơ cấp đều được biến đổi. • Sau đó một số phần bên trong của phân tử này bị cắt bỏ, các phần còn lại được nối với nhau tạo thành phân tử ARN chức năng Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings 5Sự biến đổi hai đầu tận cùng của ARN • Mỗi đầu tận cùng của tiền mARN được biến đổi theo một cách riêng: – Đầu 5 được gắn thêm một mũ 7-methyl guanosine – Đầu 3 gắn thêm 100 – 200 Adenine gọi là đuôi poly A Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Sự biến đổi hai đầu tận cùng của ARN • Những biến đổi này có nhiều vai trò: – Hỗ trợ sự chuyển mARN từ trong nhân ra TBC – Bảo vệ mARN khỏi tác dụng của các enzyme thủy phân – Giúp ribosome gắn được vào đầu 5’ của mARN khi giải mã Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-9 3 3 UTR5 UTR 5 Đuôi Poly-A G P PP AAUAAA AAA AAA Đoạn mã hóa protein Tín hiệu poly A của vùng kết thúc Mã mở đầu Mã kết thúc5’ Mũ Sự cắt & nối của ARN • Ở TB chân hạch, phần lớn gen và bản phiên mã từ gen có các đoạn không mã hóa nằm chen giữa các đoạn mã hóa • Những đoạn không mã hóa được gọi là các introns Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Sự cắt & nối của ARN • Những vùng mã hóa được gọi là các exons, sẽ được giải mã thành trình tự các acid amin • Các intron của phân tử tiền ARN sẽ bị cắt và di dời, các exon được nối lại thành mARN chức năng có trình tự mã hóa liên tục Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-10 mARN Exon Intron5 1 30 31 104 Exon Intron 105 Exon 146 3 5 UTR 3 UTR 1 146 Đuôi poly A Đuôi poly ATiền mARN 5’ Mũ 5’ Mũ Vùng mã hóa Cắt, di dời intron, nối các exon 6• Trong một số trường hợp, sự cắt nối của ARN được tiến hành bởi các spliceosomes • Spliceosomes bao gồm một số loại proteins và các small nuclear ribonucleoproteins (snRNPs) có thể nhận biết vị trí cắt Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-11-1 Exon 1 Exon 2Intron Protein snRNA snRNPs 5 Bản phiên mã sơ cấp Các protein khác Fig. 17-11-2 Exon 1 Exon 2Intron Protein snRNA snRNPs 5 5 Spliceosome Bản phiên mã sơ cấp Các protein khác Fig. 17-11-3 Exon 1 Exon 2Intron Protein snRNA snRNPs 5 5 Spliceosome mRNA Exon 1 Exon 2 5 Bản phiên mã sơ cấp Các protein khác Các thành phần của spliceosome Intron bị cắt bỏ Sự giải mã • Thông tin di truyền nằm trong gen dưới dạng mã bộ ba: 3 nucleotide kế tiếp nhau trên mạch khuôn của gen mã hóa cho một acid amin trong phân tử protein. • Cac bộ ba trong mARN được gọi là các codon, sẽ được đọc theo chiều 5’ – 3’ Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-4 DNA Gene 1 Gene 2 Gene 3 PHIÊN MÃ GIÃI MÃ mARN Protein Codon Amino acid Sợi khuôn ADN 7Các đặc điểm của mã di truyền • Mã di truyền là mã bộ ba, không phủ lên nhau • Mã di truyền là mã suy thoái: trong 64 bộ ba, có 61 bộ ba mã hóa cho 20 acid amin; 3 bộ ba “kết thúc” không mã hóa cho acid Các bộ ba khác nhau có thể mã hóa cho cùng một acid amin. • Mã di truyền có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amin. • Mã di truyền có tính phổ biến: các loài khác nhau đều có chung mã di truyền Bùi Tân Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên Fig. 17-5 Base II B a s e I (đ ầ u 5 ’) B a s e II I (đ ầ u 3 ’) Các thành phần tham gia giải mã • ARN vận chuyển (tARN) • Mỗi phân tử ARN vận chuyển có: – Một đầu tận cùng à vị trí gắn acid amin tương ứng – Một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon); bộ ba đối mã này sẽ bắt cặp bổ sung với codon trên mARN Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-13 Polypeptide Ribosome Acid amin tARN tRNA Anticodon Codons 35 mARN Cấu trúc và chức năng của ARN vận chuyển A C C • Mỗi tARN là một phân tử ARN có một mạch đơn gồm khoảng 80 nucleotides • Mạch đơn của tARN có thể tự xoắn lại (do các base tự bổ sung) tạo thành cấu trúc bậc 2 có hình lá chẻ ba (cloverleaf) Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-14a Anticodon 3 5 Vị trí gắn acid amin Liên kết hydro (a) Cấu trúc bậc II của tARN 8Fig. 17-14b 3 3 5 5 Anticodon Anticodon Vị trí gắn acid amin Liên kết hydro (b) Cấu trúc bậc III của tARN (c) Ký hiệu của tARN • Sự giải mã chính xác cần hai bước: – (1) sự gắn chính xác một acid amin vào tARN tương ứng, được tiến hành nhờ enzyme aminoacyl-tRNA synthetase – (2) sự bắt cặp chính xác giữa anticodon của tARN và codon của mARN • Tính không đặc hiệu ở base thứ ba của codon được gọi là tính linh động (wobble) cho phép một số tARN gắn vào nhiều hơn 1 codon Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings 9Sự bắt cặp mã-đối mã Ribosomes • Ribosomes hỗ trợ sự bắt cặp đặc hiệu giữa anticodon của tARN với codon của mARN trong sự tổng hợp protein • Hai bán đơn vị (lớn và nhỏ) của ribosome đều được cấu thành từ các protein và ribosomal RNA (rARN) Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-16b polypeptide mRNA tRNA E P A E Codons5 3 Vị trí P (peptidyl) Vị trí E (exit) Vị trí A (aminoacyl) Vị trí gắn mARN Bán đơn vị lớn Bán đơn vị nhỏ Cơ chế giải mã • Giải mã gồm ba giai đoạn: – Mở đầu – Kéo dài – Kết thúc • Cả ba giai đoạn đều cần các sự hỗ trợ của các protein gọi là “yếu tố” Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings 10 Giai đoạn mở đầu • Có sự kết hợp của mARN, một tARN có gắn acid amin mở đầu (Met)và hai bán đơn vị của ribosome để tạo thành phức hệ mở đầu Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Giai đoạn mở đầu 1. Bán đơn vị nhỏ của ribosome gắn với mARN và Met – tARN 2. Bán đơn vị nhỏ di chuyển dọc theo mARN đến khi gặp mã mở đầu (AUG) 3. Một proteins gọi là yếu tố mở đầu (IF = initiation factor) mang bán đơn vị lớn đến gắn vào → phức hệ mở đầu Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-17 3 35 5U U A A C G GTP GDPtARN mARN 5 3 Start codon 5 P 3 E A Phức hệ mở đầu giải mãVị trí gắn mARN Bán đơn vị nhỏ của ribosome Bán đơn vị lớn của ribosome Giai đoạn kéo dài • Trong giai đoạn này, các acid amin lần lượt được gắn vào acid amin trước đó • Mỗi acid amin được gắn thêm vào nhờ có sự hỗ trợ của các protein gọi là yếu tố kéo dài (EF = elongation factor) Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Giai đoạn kéo dài • Giai đoạn này gồm 3 bước lặp đi lặp lại – Sự nhận dạng codon – Sự thành lập liên kết peptide – Sự chuyển vị (translocation) nên được gọi là chu kỳ giải mã Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-18-1 mRNA 5 3E P site A site 11 Fig. 17-18-2 mRNA 5 3E P site A site GTP GDP E P A Fig. 17-18-3 mRNA 5 3E P site A site GTP GDP E P A E P A Fig. 17-18-4 Amino end of polypeptide mRNA 5 3E P site A site GTP GDP E P A E P A GDP GTP E P A Giai đoạn kết thúc • Phiên mã sẽ kết thúc khi một stop codon trong mARN đi vào vị trí A của ribosome • Một protein gọi là yếu tố phóng thích (RF = release factor) đi vào vị trí A làm gắn thêm một phân tử nước thay vì một acid amin • Phản ứng này làm phóng thích chuỗi polypeptide và hai bán đơn vị của ribosome tách nhau ra Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-19-1 Release factor 3 5 Stop codon (UAG, UAA, or UGA) Fig. 17-19-2 Release factor 3 5 Stop codon (UAG, UAA, or UGA) 5 3 2 polypeptide 2 GDP GTP 12 Fig. 17-19-3 Release factor 3 5 Stop codon (UAG, UAA, or UGA) 5 3 2 polypeptide 2 GDP GTP 5 3 Polyribosomes • Thông thường một mARN được gắn cùng một lúc với nhiều ribosomes, tạo thành một polyribosome (còn gọi là polysome) • Polyribosome cho phép một tế bào nhanh chóng tạo ra nhiều chuỗi polypeptide giống nhau Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Fig. 17-20 polypeptide 5 3 (a) Ribosomes mARN (b) 0.1 µm • Thông thường chuỗi polypeptid vừa được giải mã chưa thể thực hiện chức năng • Sau khi được tổng hợp, chuỗi polypeptide còn phải được biến đổi: acid amin mở đầu, một số đoạn của chuỗi polypeptid bị cắt bỏ, protein biến đổi cấu hình... • Protein hoàn chỉnh được chuyển đến những vị trí cần thiết để thực hiện chức năng Copyright © 2008 Pearson Education Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings
File đính kèm:
- Chuong 9.pdf