Bài giảng Sinh học Khối 10 - Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Kỳ trung gian:

Kỳ trung gian gồm có 3 pha:

Pha G1:

Tổng hợp các chất

Pha S:

Nhân đôi AND và NST

Pha G2:

tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào

Các kỳ

Kỳ đầu

Kỳ giữa

Kỳ sau

Kỳ cuối

ppt32 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 10 - Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giáo viên : NGUYỄN THỊ XUÂN MẬN 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Quang hợp là gì ? 
Quang hợp gồm mấy pha ? 
Nơi diễn ra của mỗi pha ? 
Sản phẩm cuối cùng của 
quang hợp là gì ? 
Từ một tế bào làm thế nào để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh với hàng triệu tế bào có bộ NST trong các tế bào hoàn toàn giống nhau ? 
Giao tử đực 
	 ? 
	 Hợp tử (1 tế bào ) Cơ thể 
Giao tử cái 
CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN  
TIẾT 20: 
A. CHU KỲ TẾ BÀO: 
Chu kỳ tế bào là gì ? Gồm mấy giai đoạn ? 
Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào . 
 Gồm 
2 giai đoạn : Kỳ trung gian 
	 Quá trình nguyên phân 
Vì sao 
Kỳ trung gian chiếm ưu thế ? 
Quan sát hình vẽ và cho biết giai đoạn nào chiếm ưu thế ? 
I/ Kỳ trung gian : 
Pha G1: 
Tổng hợp các chất 
Pha S: 
Nhân đôi AND và NST 
Pha G2: 
tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào 
Kỳ trung gian gồm có 3 pha : 
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN 
Quan sát hình và cho biết Quá trình nguyên phân gồm mấy thời kỳ ? 
1) Phân chia nhân : 
Kỳ đầu 
Kỳ cuối 
Kỳ sau 
Kỳ giữa 
Các kỳ 
Đặc điểm 
PHIẾU HỌC TẬP 
Các kỳ 
Kỳ đầu 
Kỳ giữa 
Kỳ sau 
Kỳ cuối 
ĐẶC ĐIỂM CÁC KỲ  Kỳ đầu 
Kỳ đầu 
NST bắt đầu co ngắn , đóng xoắn 
Trung thể tách về 2 cực của tế bào , thoi vô sắc xuất hiện 
Màng nhân dần tiêu biến 
Kỳ giữa 
Kỳ giữa 
- NST co ngắn , đóng xoắn cực đại 
- Tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo 
- Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động 
Kỳ sau 
Kỳ sau 
- NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển trên thoi vô sắc 
Kỳ cuối 
Kỳ cuối 
- NST dãn xoắn , màng nhân và nhân con xuất hiện 
Các kỳ 
Đặc điểm 
Kỳ đầu 
Kỳ giữa 
Kỳ sau 
Kỳ cuối 
NST bắt đầu co ngắn , đóng xoắn 
Trung thể tách về 2 cực của tế bào , thoi vô sắc xuất hiện 
Màng nhân dần tiêu biến 
- NST co ngắn , đóng xoắn cực đại 
- Tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo 
- Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động 
- NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển trên thoi vô sắc 
NST dãn xoắn , màng nhân và nhân con xuất hiện 
BẢNG PHỤ 
Kết quả của quá trình nguyên phân là gì ? 
Vậy , quá trình này có giống nhau ở thực vật và động vật không ? 
2/ Phân chia tế bào chất : 
Phân chia tế bào chất tiến hành sau khi phân chia nhân . 
Từ 1 TB mẹ tạo thành 2 TB con giống nhau . 
+ Ở tế bào động vật : 
* Thắt màng ở vị trí mặt phẳng xích đạo 
+ Ở tế bào thực vật : 
* Hình thành vách ngăn 
Điểm khác nhau giữa nguyên phân ở tế bào động vật và nguyên phân ở tế bào thực vật : 
Nguyên phân ở tế bào động vật 
Nguyên phân ở tế bào thực vật 
Thắt màng ở vị trí mặt phẳng xích đạo 
Hình thành vách ngăn 
Toàn bộ chu kỳ tế bào được điều khiển bằng 1 hệ thống điều hòa . Nếu hệ thống điều khiển bị hư hỏng thì cơ thể sẽ lâm bệnh . 
Ví dụ : Bệnh ung thư là do tế bào phân chia liên tục dẫn đến số lượng tế bào quá tải do đó khối u sẽ chèn ép các 
cơ quan khác . 
B. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân 
Là hình thức sinh sản sinh dưỡng ở động vật đơn bào và một số thực vật 
Đảm bảo bộ NST ổn định qua các thế hệ tế bào 
THỰC TIẾN: 
Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân , con người tiến hành giâm , chiết , ghép cành 
Ứng dụng để nuôi cấy mô đạt hiệu quả . Ví dụ : Từ mô phân sinh một củ khoai tây có thể nhân lên để trồng được 40ha. 
 CỦNG CỐ 
Câu 1 - Sự nhân đôi của ADN và NST diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào ? 
 a.Pha G1.	 b. Kì đầu . 
c. Pha G2.	d. Pha S. 
Câu 2 - Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào ? 
	 a. Kì đầu .	b. Pha S. 
	c. Kì giữa .	d. Pha G2. 
	e. Pha G1. 
Hãy quan sát hình ảnh , xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân ? ( câu 3 và câu 4) 
a. K ỳ đầu 
b. Kỳ giữa 
c. Kỳ sau 
d. Kỳ cuối 
C â u 3: 
Kỳ đầu 
Kỳ giữa 
Kỳ sau 
Kỳ cuối 
C â u 4: 
Câu 5 Màng nhân xuất hiện trở lại trong phân bào nguyên nhiễm ở: 
	a. Kì đầu .	b. Kì giữa . 
	c. Kì sau .	d. Kì cuối . 
	e. Kì trung gian . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_10_bai_18_chu_ki_te_bao_va_qua_trinh.ppt