Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi (Bản đẹp)
Đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi
Hình dạng,màu sắc giống chùm hoa cũng như cành cây đều là hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang để trốn tránh kẻ thù.
Còn việc thay đổi hình dạng là do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi nên sâu có hình dạng chùm hoa còn mùa hè ăn lá sồi nên sâu có hình dạng cành cây.
1- khái niệm đặc điểm thích nghi
là những đặc điểm chính giúp sinh vật sống sót tốt hơn.
2- Đặc điểm của quần thể thích nghi
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật
trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« vÒ dù tiÕt häc ! Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI Hai dạng thích nghi của cùng 1 loại sâu sồi . a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè Quan sát và cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích . Sâu sồi I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi : QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI Bài 27 Hình dạng,màu sắc giống chùm hoa cũng như cành cây đều là hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang để trốn tránh kẻ thù . Còn việc thay đổi hình dạng là do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi nên sâu có hình dạng chùm hoa còn mùa hè ăn lá sồi nên sâu có hình dạng cành cây . Đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi Qua phân tích trên em hãy cho biết khái niệm đặc điểm thích nghi ? 1- khái niệm đặc điểm thích nghi là những đặc điểm chính giúp sinh vật sống sót tốt hơn . Đặc điểm của quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào ? 2- Đặc điểm của quần thể thích nghi - Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác . - Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi 1- Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi Ví dụ : Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn ? Các em nghiên cứu thông tin SGK phần II-1, rồi nêu VD. VD: Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới(1941) nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt các VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh và đến năm 1992 thì trên 95% các chủng VK này đều kháng lại được thuốc pênixilin . Hiện tượng kháng thuốc ở VK được giải thích ntn ? ABCD aBCD AbCD a b a BCD a b CD a ↑ A b ↑ B abc D ab C d abcd Qu ần thể kháng pênixilin chiếm ưu thế Quần thể gốc đa hình đã xuất hiện đột biến gen lặn a và b Tạo ra các tổ hợp gen kháng pênixilin CLTN làm thay đổi tần số các alen Sinh s ản pênixilin CLTN pênixilin QT tăng thêm ĐB mới b a c d c d Bi ến nạp , T ải nạp Qua VD trên : C ơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi l à gì ? Cơ sở di truyền của quá trình hình thành qthể thích nghi là sự phát sinh và tích luỹ các alen quy định kiểu hình thích nghi ? Quần thể thích nghi hình thành nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB; quá trình sinh sản và áp lực CLTN . ? Từ hai điều trên quá trình hình thành qthể thích nghi diễn ra ntn ? Quá trình hình thành qthể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi và không ngừng hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật trong quần thể qua các thế hệ 2-Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi Đối tượng thí nghiệm : Loài bướm sâu đo ( Biston betularia ) sống trên thân cây bạch dương ở khu rừng bạch dương vùng ngoại ô thành phố Manchester ( nước Anh ) nên đa số bướm đều có cánh trắng , đôi khi có đột biến cánh đen . Vào cuối thế kĩ XIX thành phố này trở thành phố công nghiệp đồng thời có hiện tượng “ hóa đen ” của loài bướm sâu đo này . Thảo luận , giải thích nguyên nhân “ hóa đen ” của loài bướm ở rừng bạch dương MT chưa ô nhiễm MT ô nhiễm * Để chứng minh điều này , một số nhà khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm : - Khi thành phố này chưa bị công nghiệp hóa , các rừng cây bạch dương chưa bị ô nhiễm nên thân cây màu trắng . Do đó , trên nền thân cây màu trắng bướm trắng là biến dị có lợi vì chim không phát hiện ra , trong khi đó đột biến bướm đen là biến dị có hại vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt → kết quả là trong quần thể chủ yếu là bướm trắng , số lượng bướm đen rất hiếm . - Khi rừng cây bị khói từ các nhà máy làm cho thân cây bị ám muội đen thì bướm trắng trở nên là biến dị bất lợi vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt nên số lượng bướm trắng giảm dần , đột biến bướm đen lại là biến dị có lợi , chim khó phát hiện nên có nhiều khả năng tồn tại nên số lượng tăng lên Thí nghiệm 1 : Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm ( thân cây màu trắng ). Sau một thời gian , người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng . Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này , người ta thấy chim bắt được số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng . Thí nghiệm 2 : Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm ( thân cây màu xám đen ). Sau một thời gian , người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm đen . Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này , người ta thấy chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen . Từ thí nghiệm trên có nhận xét gì về vai trò của CLTN? Vai trò của CLTN : CLTN đóng vai trò sàng lọc,giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định KH thích nghi và định hướng quá trình hình thành quần thể thích nghi. Em hãy nêu các ví dụ về sự thích nghi của sinh vật ? Đây là một vài hình ảnh về đặc điểm thích nghi của các sinh vật Sự thay đổi bộ lông của chó sói vùng lạnh Con bọ lá có đôi cánh giống lá cây nên kẻ thù khó phát hiện Hình dạng bắt chước Có màu sắc nổi bật III.SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI: Cá sống trong nước ra khỏi nước bị chết Chim bay lượn trong không trung , khi xuống nước thì không sống được . ? Có phải sinh vật luôn thích nghi với mọi môi trường không ? Đọc ví dụ SGK III Mọi đặc điểm thích nghi chỉ là sự hợp lí tương đối Qua v í dụ ta có thể rút ra kết luận gì ? Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi : II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi 1- Cơ sở di truyền 2-Vai trò của CLTN III/ SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI: CỦNG CỐ TRẮC NGHIỆM : Chọn một đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau : C âu 1: Ý nào trong các ý sau KHÔNG đúng ? A. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường mang tính tương đối . B. Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau . C. Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hoàn hảo . D. Sinh vật có thể thích nghi với môi trường này nhưng không thích nghi với môi trường khác . Đáp án C Câu 2 : Sâu ăn lá thường có màu xanh lục của lá cây là do A.Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây B.Kết quả của sự biến đổi cơ thể sâu phù hợp với sự thay đổi điều kiện thức ăn C.Sâu phải biến đổi màu sắc để lẫn trốn chim ăn sâu D.Kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị màu sắc có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên sẳn có trong quần thể . Đáp án D BÀI TẬP VỀ NHÀ 1.Giải thích tại sao công đực có màu sắc sặc sỡ hơn công cái 2.Học bài cũ và xem nội dung bài 28:Loài Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o ®· ®Õn dù giê! C¶m ¬n c¸c em häc sinh tËp thÓ 12A7 Trêng THPT Nam S¸ch GV: Nguyễn Bá Phước Tæ Ho¸ - Sinh TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã thấy , trên quần đảo Mađerơ có : 550 loài trong đó có : 350 loài bay được và 200 loài không bay được . (?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì loài nào sẽ có lợi , loài nào không có lợi ? Các loài không bay được có lợi , các loài bay được không có lợi . (?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu bọ thì loài nào có lợi , loài nào không có lợi ? Các loài bay được có lợi , các loài không bay được không có lợi Câu 2 : Điều nào sau đây giải thích đúng nhất hiện tượng quen thuốc , nhờn thuốc ở vi khuẩn ? A.Do quần thể có vốn gen đa hình B.Do các quần thể đã phát sinh từ trước hoặc mới phát sinh C.Do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường D.Do sinh vật vốn có khả năng thích nghi với các loại thuốc Đáp án A
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_27_qua_trinh_hinh_thanh_quan.ppt