Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất - Phạm Văn An
HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI.
Định nghĩa
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
Hóa thạch thường gặp là các sinh vật bằng đá (có thể là toàn bộ cơ thể, có thể là một phần cơ thể), các mảnh xương, mảnh vỏ sinh vật hóa đá, đôi khi là xác sinh vật được bảo quản trong băng tuyết, trong hổ phách. Một số sinh vật hiện nay, rất ít hoặc không biến đổi so với trước đây được coi là dạng hóa thạch sống.
Sự hình thành hoá thạch:
- Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng còn lại trong đất:
+ Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên trong → hóa thạch khuôn ngoài.
+ Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành sinh vật bằng đá → hóa thạch khuôn trong.
- Một số sinh vật khi chết được giữ nguyên vẹn trong các lớp băng (voi ma mút), hổ phách (kiến), không khí khô (bò sát) .
- Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng còn lại trong đất:
+ Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên trong → hóa thạch khuôn ngoài.
+ Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành sinh vật bằng đá → hóa thạch khuôn trong.
- Một số sinh vật khi chết được giữ nguyên vẹn trong các lớp băng (voi ma mút), hổ phách (kiến), không khí khô (bò sát) .
iữ nguyên vẹn trong các lớp băng (voi ma mút), hổ phách (kiến), không khí khô (bò sát) ... I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI. 1. Hoá thạch là gì ? 3. Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới 2. Sự hình thành hoá thạch : - Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sinh vật. - Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . - Là hiện t ư ợng di chuyển của các lục đ ịa ( các phiến kiến tạo ) do lớp dung nham nóng chảy bên d ư ới chuyển đ ộng . I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI. - Sự trôi dạt lục đ ịa làm thay đ ổi về đ ịa chất → sự biến đ ổi mạnh mẽ về khí hậu của các lục đ ịa , dẫn tới có thể là những đ ợt đ ại tuyệt chủng hàng loạt các loài , sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh các loài mới . Sự trôi dạt lục đ ịa có ý nghĩa gì đ ối với sự phát triển của sinh giới ? II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI. Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch: * Xác định tuổi hóa thạch : Nhờ phân tích đồng vị phóng xa ̣ trong hóa thạch hoặc trong lớp đất đá chứa hóa thạch Đặc điểm Phương pháp dùng Uran phóng xạ Phương pháp dùng Cacbon phóng xạ Nguyên tố phóng xạ Urani 238 ( 238 U) Cacbon 14 ( 14 C) Chu kì bán rã 4,5 tỉ năm 5730 năm Kết quả Xác định được tuổi các lớp đất đá và hóa thạch hàng triệu năm . Xác định được tuổi các lớp đất đá và hóa thạch lên tới 75.000 năm . II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất * Căn cứ phân định thời gian địa chất : I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI. - Dựa vào những biến cố lớn về khí hậu , địa chất để phân định mốc thời gian địa chất : + Mặt đất nâng lên , hạ xuống . + Đại lục di chuyển theo chiều ngang . + Sự chuyển động tạo núi . + Sự phát triển của băng hà . - Dựa vào những biến cố trên và các hóa thạch điển hình → lịch sử sự sống chia làm 5 đại : Thái cổ , Nguyên sinh , Cổ sinh , Trung sinh , Tân sinh . II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. Cổ sinh Pecmi 300 Các đại lục liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô, lạnh. Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. C acbon 360 Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và khô. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. Đêvôn 416 Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. Silua 444 Hình thành đại lục địa. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm. Cây có mạch động vật lên cạn. Ocđôvic 488 Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô. Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật. Cambri 542 Phân bố đại lục địa và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO 2 Phát sinh các ngành động vật. Phân hoá tảo. Nguyên sinh 2500 Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo. Hoá tạch động vật cổ nhất. Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất. Thái cổ 3500 Hoá thạch nhân sơ cổ nhất. 4600 Trái Đất hình thành. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. Đại Kỉ Tuổi (Triệu năm cách đây) Đặc điểm địa chất khí hậu Sinh vật điển hình Tân sinh Đệ tứ 1,8 Băng hà, Khí hậu lạnh, khô Xuất hiện loài người Đệ tam 65 Các đại lục gần giống như hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh. Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hoá các lớp Thú, Chim, Côn trùng. Trung sinh Krêta 145 Các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô. Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ. Jura 200 Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim. Triat 250 Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu khô. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh chim và thú. I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất * Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất . ĐẠI THÁI CỔ ĐẠI NGUYÊN SINH Đại Thái cổ Đại Nguyên sinh Trái Đất vẫn trong giai đ oạn kiến tạo mạnh mẽ , có sự phân bố lại lục đ ịa và đ ại d ươ ng . Núi lửa hoạt đ ộng , xuất hiện các sinh vật bậc thấp và sự sống tập trung d ư ới n ư ớc . * Căn cứ phân định thời gian địa chất : ĐẠI THÁI CỔ Ốc anh vũ ĐẠI NGUYÊN SINH Kỉ Cambri Oc đ ôvic Kỉ Silua Kỉ Pecmi Kỉ cacbon Là đ ại chinh phục đ ất liền của thực vật , đ ộng vật . Đại Cổ sinh I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất Kỉ Triat Kỉ Jura Kỉ Krêta Là đ ại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát . Đại Trung sinh * Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất . * Căn cứ phân định thời gian địa chất : Bò cạp tôm Tôm ba lá Một số dạng quyết trần Nhện Bò sát Thực vật có hạt Thực vật hạt trần ĐẠI TRUNG SINH Thằn lằn cá Thằn lằn cổ rắn Thú mỏ vịt Thú lông nhím Chim Thuỷ Tổ Cây hạt trần Một số thực vật hạt kín nguyên thủy (cây hai lá mầm) I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất KỈ ĐỆ TAM KỈ ĐỆ TỨ Là đ ại phồn thịnh của thực vật hạt kín , sâu bọ , chim và thú . Đặc biệt là sự xuất hiện của loài ng ư ời . Đại Tân sinh * Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất . * Căn cứ phân định thời gian địa chất : Một sô ́ động vật có vú ở ki ̉ Đê ̣ Tam HỔ RĂNG KIẾM NGỰA VOI RĂNG TRỤ II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. Là đ ại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát . Đại Trung sinh Là đ ại chinh phục đ ất liền của thực vật , đ ộng vật . Đại Cổ sinh Đại Thái cổ Đại Nguyên sinh Trái Đất vẫn trong giai đ oạn kiến tạo mạnh mẽ , có sự phân bố lại lục đ ịa và đ ại d ươ ng . Núi lửa hoạt đ ộng , xuất hiện sinh vật bậc thấp và sự sống tập trung d ư ới n ư ớc . Là đ ại phồn thịnh của thực vật hạt kín , sâu bọ , chim và thú . Đặc biệt là sự xuất hiện của loài ng ư ời . Đại Tân sinh 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất * Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất . * Căn cứ phân định thời gian địa chất : I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất Qua nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới qua các đ ại đ ịa chất , nhận xét về : Mối quan hệ giữa lịch sử phát triển của sinh vật với sự phát triển của vỏ Trái Đất ? - Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với sự phát triển của vỏ Trái Đất . Ảnh h ư ởng của các đ iều kiện đ ịa chất , khí hậu đ ến sự phát triển của giới thực vật , giới đ ộng vật ? - Sự thay đ ổi đ iều kiện đ ịa chất , khí hậu th ư ờng dẫn tới sự biến đ ổi tr ư ớc hết ở thực vật và qua đ ó ảnh h ư ởng tới đ ộng vật . * Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất . * Căn cứ phân định thời gian địa chất : I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC Đ ẠI Đ ỊA CHẤT. 1. Hiện t ư ợng trôi dạt lục đ ịa . 2. Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất Chiều h ư ớng phát triển của sinh giới ? H ư ớng phát triển của sinh giới qua các đ ại đ ịa chất : Ngày càng đ a dạng . Tổ chức ngày càng cao . Thích nghi ngày càng hợp lí . * Sinh vật trong các đ ại đ ịa chất . * Căn cứ phân định thời gian địa chất : 1. Sắp xếp các loài thực vật theo đ úng thứ tự lịch sử phát triển của sự sống : 1. Dương xỉ. 4. Cây có hoa hạt kín. 2. Tảo biển. 5. Cây có mạch. 3. Cây hạt trần. A. Kỉ Cambri. C. Kỉ Pecmi. B. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn. Đáp án đúng là: 1;2;3;4;5. B. 2;5;1;3;4. C. 1;2;5;3;4. D. 2;1;5;3;4. 2. Sự sống lên cạn vào : B. 2;5;1;3;4. B. Kỉ Silua . CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Jura. D. Kỉ Đệ tứ. 3. Bò sát khổng lồ phát triển mạnh vào thời kì nào ? C. Kỉ Jura . A. Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bởi tác động của CLTN. B. Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành tầng ôzôn chắn tia tử ngoại. C. Điều kiện khí hậu thuận lợi hơn ở dưới nước. D. Xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô hấp cạn. 4. Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ: B. Hoạt đ ộng quang hợp của thực vật xanh , tạo ôxi , hình thành tầng ôzôn chắn tia tử ngoại . 5. Đặc đ iểm đ ặc tr ư ng nhất của của kỉ thứ t ư thuộc đ ại Tân sinh là : A. Xuất hiện cây lá kim điển hình cho khí hậu lạnh. B. Xuất hiện loài người từ vượn người nguyên thuỷ. C. Sự có mặt đầy đủ của các đại diện động vật, thực vật ngày nay. D. Sự phát triển mạnh của thực vật hạt kín và thú ăn thịt. B. Xuất hiện loài ng ư ời từ v ư ợn ng ư ời nguyên thuỷ . HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Học thuộc bài . - Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài . - Chuẩn bị trước bài tiếp theo : “ Sự phát sinh loài người ”
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_33_su_phat_trien_cua_sinh_gio.ppt