Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 34: Sự phát sinh loài người - Phạm Văn An

Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống:

 Giới động vật (Animalia)

 Ngành ĐVCDS (Chordata)

 Lớp thú (Mamalia)

 Bộ linh trưởng (Primates)

 Họ người (Homonidae)

 Chi, giống người (Homo)

 Loài người (Homo sapiens).

Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

Bằng chứng giải phẫu so sánh: sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và động vật có xương sống và đặc biệt là thú.Bằng chứng phôi sinh học: sự giống nhau về quá trình phát triển phôi giữa người và động vật có xương sống và đặc biệt là với động vật có vú (phát triển phôi người lặp lại các g/đoạn phát triển của động vật).

ppt26 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 34: Sự phát sinh loài người - Phạm Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giáo viên giảng dạy : Phạm Văn An 
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang 
TIẾT 36 
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
TIẾT 36 
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống: 
	Giới động vật (Animalia) 
	Ngành ĐVCDS (Chordata) 
	Lớp thú (Mamalia) 
	Bộ linh trưởng (Primates) 
	Họ người (Homonidae) 
	Chi, giống người (Homo) 
	Loài người (Homo sapiens). 
Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí phân loại như vậy? 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
Gôrila 
Tinh tinh 
V ượn 
Đười ươi 
Một số loài vượn người ngày nay 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người 
- Bằng chứng giải phẫu so sánh : sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và động vật có xương sống và đặc biệt là thú . 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người 
- Bằng chứng phôi sinh học : sự giống nhau về quá trình phát triển phôi giữa người và động vật có xương sống và đặc biệt là với động vật có vú ( phát triển phôi người lặp lại các g/đoạn phát triển của động vật ). 
- Bằng chứng giải phẫu so sánh : 
Cá 
Kì nhông 
Rùa 
Gà 
Thỏ 
Người 
Nhau và tinh trùng của tinh tinh 
Nhau và tinh trùng của người 
Ru ột thừa 
Ru ột tịt 
Mắt người 
- Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%. 
Bộ NST của người (H) và của tinh tinh (C) 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người 
2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người : 
- Người tối cổ : 
Hộp sọ 450 – 750 cm 3 , đứng thẳng , đi bằng 2 chân sau . 
Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất . Đã đứng thẳng , đi bằng 2 chân nhưng vẫn khom về phía trước , não bộ lớn hơn vượn người . Biết sử dụng công cụ thô sơ , chưa biết chế tạo công cụ lao động . Sống thành bầy đàn . Chưa có nền văn hóa . 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người 
2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người : 
+ Homo habilis ( người khéo léo ): hộp sọ 600 – 800 cm 3 , sống thành bầy đàn , đi thẳng đứng , biết chế tác và sử dụng công cụ bắng đá . 
+ Homo erectus ( người thẳng đứng ): hộp sọ 900 – 1000 cm 3 , chưa có lồi cằm , dùng công cụ bắng đá , bằng xương ; biết dùng lửa . 
- Người cổ : 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người 
2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người : 
+ Homo neanderthalesis : hộp sọ 1400 cm 3 , có lồi cằm , dùng dao sắc , rìu mũi nhọn bằng đá silic , tiếng nói khá phát triển , dùng lửa thông thạo . Sống thành đàn . Bước đầu có đời sống văn hóa . 
Đã có tư thế đứng thẳng , đi bằng 2 chân , não bộ lớn . Đã biết chế tạo công cụ lao động , có tiếng nói , biết dùng lửa . Sống bầy đàn . Bắt đầu có nền văn hóa . 
- Người cổ : 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người 
2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người : 
- Người hiện đại : 
Hộp sọ 1700 cm 3 , lồi cằm rõ . Đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện nay, nhưng răng to và khỏe hơn . Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo ( dùng lười rìu có lỗ tra cán , lao có ngạnh móc câu , kim khâu ). Sống thành bộ lạc , đã có nền văn hóa phức tạp , có mầm mống mĩ thuật , tôn giáo . 
Trong hang của người crômanhôn người ta tìm thấy bức tranh miêu tả quá trình sản xuất, nghệ thuật và cả quan niệm tôn giáo. 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người 
2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người: 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người 
2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người : 
- Địa điểm phát sinh loài người: 
+ Thuyết đơn nguồn: Loài người được hình thành từ loài H.erectus ở Châu Phi, sau đó phát tán sang các Châu Lục khác (nhiều người ủng hộ). 
+Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ Châu Phi sang các Châu Lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài H.erectus tiến hóa thành H.Sapiens. 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA 
Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật: 
+ Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2), 
+ Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói, 
+ Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động, 
- Kích thước cơ thể lớn hơn, 
- Con người ít phụ thuộc vào thiên nhiên, 
- Tuổi thọ cao hơn. 
Những đặc điểm thích nghi nào đã giúp con người có được khả năng tiến hóa văn hóa ? 
 Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2 (truyền đạt kinh nghiệm ...)  Xã hội ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá  sử dụng lửa  tạo quần áo  chăn nuôi, trồng trọt ... Khoa học, công nghệ). 
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 
II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA 
Câu 1: Quá trình hình thành loài người theo thứ tự sau: 
	A. H.erectus → H.habilis → H.sapiens. 
	B. H.sapiens → H.habilis → H.erectus. 
	C. H.sapiens → H.erectus → H.habilis. 
	D. H.habilis → H.erectus → H.sapiens. 
Câu 2: Đặc điểm nào không phải là tiến hóa văn hóa? 
Tiếng nói, chữ viết.	 
B. Sử dụng lửa, tạo ra quần áo, lều ở, trồng trọt, chăn nuôi. 
C. Là những biến đổi thích nghi về mặt thể chất.	 
D. Chế tạo, sử dụng công cụ. 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
3. Đặc đ iểm nào sau đ ây của v ư ợn ng ư ời khác ng ư ời 
 a) có 32 r ă ng 
 b) lúc di chuyển 2 tay chống xuống đ ất 
 c) có 12-13 đ ôi x ươ ng s ư ờn 
 d) đ ứng đư ợc trên 2 chân 
4. Điểm nào sau đ ây ở ng ư ời gắn liền với sự phát triển của tiếng nói 
 a) R ă ng nanh kém phát triển 
 b) Trán rộng và thẳng 
 c) Còn gờ trên nếp mắt 
 d) X ươ ng hàm d ư ới có lồi cằm 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
5. Đặc đ iểm nào sau đ ây không giống nhau giữa ng ư ời và v ư ợn ng ư ời 
 a) Số l ư ợng các cặp Nu trong ADN 
 b) Số ngón tay 
 c) Số ngón chân 
 d) Thời gian mang thai 
6. Đặc đ iểm nào sau đ ây là hệ quả của lao đ ộng ở ng ư ời 
 a) Bàn tay linh hoạt và ngón cái phát triển 
 b) phát sinh và phát triển tiếng nói 
 c) Bộ não phát triển , có nhiều khúc cuộn 
 d) Cả a, b, c 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 
- Học thuộc bài . 
- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài . 
- Ôn tập giờ sau : “ Kiểm tra 1 tiết ” 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_34_su_phat_sinh_loai_nguoi_ph.ppt