Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 28, Bài 26: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ

II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ

Nhân tố tiến hóa là gì?

Nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Các nhân tố tiến hoá gồm:

 + Đột biến

 + Di - nhập gen

 + Chọn lọc tự nhiên

 + Các yếu tố ngẫu nhiên

 + Giao phối không ngẫu nhiên

1. Đột biến

Đột biến làm thay đổi tần alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá ?

Đột biến là nhân tố đầu tiên, trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp. Quá trình giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp phong phú cho quá trình tiến hoá.

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 28, Bài 26: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THPT HOÀ PHÚ – CHIÊM HOÁ – TUYÊN QUANG 
GIÁO ÁN 
 SINH HỌC 
Năm học 
2009 - 2010 
PHẠM VĂN AN 
Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn An 
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang 
BÀI 26 – TIẾT 28 
HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ 
TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn 
Nội dung 
Tiến hóa nhỏ 
Tiến hóa lớn 
Khái niệm 
Không gian 
Thời gian 
Kết quả 
PP n/cứu 
Hoàn thành nội dung của phiếu học tập? 
=> Quần thể là đơn vị tiến hoá. 
Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của qu ần thể. 
Là quá trình làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. 
Phạm vi phân bố hẹp. 
Quy mô rộng lớn. 
Tương đối ngắn. 
Rất dài (hàng triệu năm) 
Hình thành loài mới. 
Hình thành các nhóm phân loại trên loài. 
Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 
Nghiên cứu gián tiếp. 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn 
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể 
- Biến dị di truyền là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. 
P: 	 AA x AA 
	 ĐỘT BIẾN 
Gp: A A →a 
F 1 : Aa 
F 1 x F 1 : Aa x Aa 
GF 1 : A, a A, a 
F 2 : 1AA : 2Aa : 1aa ? 
- Nguyên nhân: 
+ Do đột biến . 
+ Sự di chuyển của các cá thể (giao tử) từ các quần thể khác. 
- Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có biến dị di truyền. 
Ở F2 cá thể có KG aa khác hẳn P được gọi là gì? 
Sự sai khác này do đâu mà có? 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
- Nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
 Các nhân tố tiến hoá gồm: 
	 + Đột biến 
	 + Di - nhập gen 
 	 + Chọn lọc tự nhiên 
	 + Các yếu tố ngẫu nhiên 
	 + Giao phối không ngẫu nhiên 
Nhân tố tiến hóa là gì? 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến 
Nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng mào ở gà? 
Vì sao đột biến là 1 trong các nhân tố tiến hoá? 
- Đột biến làm thay đổi tần alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
Vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá ? 
- Đột biến là nhân tố đầu tiên, trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
- Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp. Quá trình giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp phong phú cho quá trình tiến hoá. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến 
2. Di - nhập gen 
Di - nhập gen là gì? Vì sao di - nhập gen lại được xem là 1 trong các nhân tố tiến hoá? 
- Di - nhập gen (dòng gen) là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. 
- Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và vốn gen của quần thể. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến 
2. Di - nhập gen 
3. Chọn lọc tự nhiên 
CLTN là gì? Kết quả của CLTN? 
- CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản (phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản) của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
- CLTN trực tiếp tác động lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể theo 1 hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến 
2. Di - nhập gen 
3. Chọn lọc tự nhiên 
- CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố chọn lọc là chống lại alen lặn hay alen trội. 
=> CLTN là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
4. Các yếu tố ngẫu nhiên 
1. Đột biến 
2. Di - nhập gen 
3. Chọn lọc tự nhiên 
- Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền hay phiêu bạt gen): cháy rừng, vật cản địa lý, sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể. 
- Hậu quả: 
* Biến đổi về tần số alen với đặc điểm: 
+ Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định 
+ Làm cho 1 alen nào đó bị loại bỏ hoặc trở nên phổ biến trong quần thể. 
* Nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
4. Các yếu tố ngẫu nhiên 
1. Đột biến 
2. Di - nhập gen 
3. Chọn lọc tự nhiên 
5. Giao phối không ngẫu nhiên 
- Gồm: giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối có chọn lọc. 
- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp và giảm dị hợp → Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền (là nhân tố chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể). 
Kể các hình thức giao phối không ngẫu nhiên? 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
CỦNG CỐ BÀI HỌC 
 Câu 1: Quần thể được xem là đơn vị tiến hoá vì: 
A. Thường xuyên xảy ra sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể. 
B. Sự giao phối tự do làm vốn gen trong quần thể trở nên đa dạng, phong phú. 
C. Là đơn vị chọn lọc của quá trình chọn lọc tự nhiên. 
D. Cả A, B và C đều đúng. 
D. Cả A, B và C đều đúng. 
Câu 2: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là: 
A. Đột biến và di - nhập gen. 
B. Chọn lọc tự nhiên 
C. Giao phối không ngẫu nhiên. 
D. Biến động di truyền (phiêu bạt di truyền). 
C. Giao phối không ngẫu nhiên. 
CỦNG CỐ BÀI HỌC 
 Câu 3: Tại sao ĐBG thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá? 
I. Tần số ĐBG trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen ĐB có hại là rất thấp. 
II. Gen ĐB có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. 
III. Gen ĐB có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. 
IV. ĐBG thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại. 
	Câu trả lời đúng nhất là: 
A. I và II	 B. II và III	 C. III và IV D. I và III 
B. II và III	 
 Câu 4 : Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá 
A. Đột biến và di - nhập gen. 
B. Chọn lọc tự nhiên 
C. Biến động di truyền (phiêu bạt di truyền). 
D. Giao phối không ngẫu nhiên. 
 B. Chọn lọc tự nhiên 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Đọc trước bài 27 “Qúa trình hình thành quần thể thích nghi”. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_tiet_28_bai_26_hoc_thuyet_tien_ho.ppt