Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 32, Bài 30: Quá trình hình thành loài

1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:

a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:

Giải thích:

Hai loài cá này tiến hóa từ một loài ban đầu bằng cách sau: Ban đầu xuất hiện các cá thể đột biến có màu sắc khác nhau  thay đổi tập tính giao phối (các cá thể cùng màu thích giao phối với nhau). Lâu dần, các cá thể này cách li tập tính giao phối  Cách li sinh sản Loài mới.

Kết luận:

Các cá thể trong một quần thể do đột biến nên có được kiểu gen nhất định làm thay đổi một số đặc điểm có liên quan đến tập tính giao phối thì những cá thể đó có xu hướng thích giao phối nhau tạo nên quần thể mới cách li với quần thể gốc (cách li tập tính). Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa tác động dẫn đến cách li sinh sản  loài mới.

Kết luận:

+ Hai quần thể của cùng 1 loài sống trong một khu vực nhưng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhau  Cách li sinh sản Loài mới.

+ Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra ở một số loài ĐV ít di chuyển.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 32, Bài 30: Quá trình hình thành loài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THPT HOÀ PHÚ – CHIÊM HOÁ – TUYÊN QUANG 
GIÁO ÁN 
 SINH HỌC 
Năm học 
2009 - 2010 
PHẠM VĂN AN 
Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn An 
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang 
BÀI 30 – TIẾT 32 
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (tiếp) 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
 Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí) 
 A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. 
 B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau. 
 C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp cả ở động vật và thực vật. 
 D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 2: Hình thành loài mới bằng cách li địa lí là phương thức thường gặp ở:	 
A. Thực vật bậc thấp	 C. Động vật ít di động 	 
B. Thực vật bậc cao	 D. Động vật phát tán mạnh	 
Câu 3: Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra theo sơ đồ 
A. Loài gốc  Cách li địa lí  Kiểu gen mới  Loài mới. 
B. Loài gốc  Cách li địa lí  Nòi địa lí  Loài mới. 
C. Loài gốc  Cách li địa lí  Nòi địa lí  Cách li sinh sản  Loài mới. 
D. Loài gốc  Cách li sinh sản  Nòi địa lí  Cách li địa lí  Loài mới. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Giải thích tại sao quần đảo được xem là phòng thí nghiệm sống nghiên cứu quá trình hình thành loài mới? 
 Quần đảo gồm nhiều đảo cách li tương đối với nhau nên các cá thể di cư tới đảo có điều kiện cách li địa lí với đất liền cũng như với các đảo lân cận. Vì vậy, loài mới có thể nhanh chóng hình thành. Chính vì thế quần đảo là nơi thích hợp để nghiên cứu sự hình thành loài. 
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ 
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 
 a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: 
Cách li tập tính giao phối 
VD: Hai loài cá trong một hồ ở Châu Phi giống nhau về đặc điểm hình thái nhưng chỉ khác nhau về màu sắc: 
+ Một loài màu xám. 
+ Một loài màu đỏ. 
 Chúng sống chung nhưng không giao phối với nhau. 
Có khả năng giao phối sinh ra con cái 
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ 
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 
 a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: 
Hai loài cá này nuôi trong bể khi chiếu ánh sáng đơn sắc: Có khả năng giao phối sinh ra con cái (do ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trong cùng màu với nhau). 
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ 
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 
 a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: 
- Giải thích: 
Hai loài cá này tiến hóa từ một loài ban đầu bằng cách sau: Ban đầu xuất hiện các cá thể đột biến có màu sắc khác nhau  thay đổi tập tính giao phối (các cá thể cùng màu thích giao phối với nhau). Lâu dần, các cá thể này cách li tập tính giao phối  Cách li sinh sản Loài mới. 
Các cá thể trong một quần thể do đ ột biến nên có được kiểu gen nhất định làm thay đổi một số đặc điểm có liên quan đến tập tính giao phối thì những cá thể đó có xu hướng thích giao phối nhau tạo nên quần thể mới cách li với quần thể gốc (cách li tập tính). Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa tác động dẫn đến cách li sinh sản  loài mới. 
 - Kết luận: 
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ 
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 
 a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: 
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: 
- Ví dụ: 
QT côn trùng luôn sống trên loài cây A 
Phát tán 
Sống được trên loài cây B 
QT côn trùng mới ở loài cây B 
Giao phối 
với nhau 
Không giao phối được 
Loài mới 
(trên loài cây B) 
Do ĐB 
Nhân tố 
tiến hóa 
- Kết luận: 
+ Hai quần thể của cùng 1 loài sống trong một khu vực nhưng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhau  Cách li sinh sản Loài mới. 
+ Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra ở một số loài ĐV ít di chuyển. 
SÔNG VÔN GA 
CỎ BĂNG BỜ SÔNG 
CỎ BĂNG BÃI BỒI 
Ra hoa kết quả sớm 
Chờ lũ hết mới sinh trưởng và ra hoa kết quả (muộn hơn) 
Nòi sinh thái bờ sông không giao phối được với nòi sinh thái bãi bồi 
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ 
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 
 a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: 
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: 
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: 
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ 
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 
 Lai xa là lai giữa hai cá thể thuộc hai loài khác nhau tạo ra con lai thường bất thụ. 
- Các loài cây tứ bội (4n) lai với các cây lưỡng bội (2n)  cây tam bội  Sinh sản vô tính  QT cây tam bội là loài mới. 
 VD: Ở thằn lằn: 
 Thằn lằn tứ bội ( 4n) x thằn lằn lưỡng bội (2n) 
Loài tam bội (3n)  Trinh sinh  Thằn lằn (3n) là loài mới. 
X 
Ngựa 
(2n = 64) 
La 
(2n = 63) 
Lừa 
(2n = 62) 
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: 
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ 
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 
 Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: 
 + VD: TN của Kapentrenco (1928) 
Con lai khác loài được đột biến làm nhân đôi toàn bộ bộ NST (đa bội hóa hay song nhị bội hóa) làm xuất hiện loài mới. Loài mới lúc này mang bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ nên giảm phân bình thường  Hữu thụ. 
x 
x 
Đa bội hoá 
Triticum dicoccum 
Aegilops squarrosa 
Triticum eastivum 
 (Lúa mì trồng hiện nay) 
Hệ gen BB với 2n = 14 
 Hệ gen AABB 
4n = 28 
Hệ gen DD 
 2n = 14 
 Hệ gen AABBDD 6n = 42 
Loài lúa mì 
(Triticum monococcum) 
Lúa mì hoang dại 
(Aegilops speitordes) 
Con lai với hệ gen AB với 2n = 14, bất thụ 
Hệ gen AA với 2n = 14 
Con lai với hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ 
Đa bội hoá 
- Lai xa và đa bội hóa là con đường nhanh chóng để tạo nên loài mới ở TV (75% TV có hoa và 95% dương xỉ) nhưng ít gặp ở ĐV. 
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: 
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ 
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 
Ví dụ: Sự hình thành thể song nhị bội ngoài tự nhiên 
CỎ CHÂU ÂU 50 NST 
CỎ MỸ 70 NST 
x 
P : 
G : 
F (LX ) : 
(THỂ SONG NHỊ BỘI) 
25 NST 
35 NST 
60 NST 
(HỮU THỤ) 
(TỨ BỘI HOÁ) 
120 NST 
Cỏ Spartina của Anh 
(BẤT THỤ) 
- Loài mới không xuất hiện với một thể đ ột biến mà th ư ờng là có sự tích lũy một tổ hợp nhiều đ ột biến. 
- Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại phát triển nh ư là một khâu trong hệ sinh thái, đ ứng vững qua thời gian d ư ới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
KẾT LUẬN 
CỦNG CỐ BÀI HỌC 
Câu 1. Hình thành loài bằng con đư ờng lai xa và đ a bội hóa th ư ờng gặp ở: 
Thực vật	C. Thực vật và đ ộng vật	 
B. Động vật	D. Động vật kí sinh 
Câu 2. Hình thành loài mới bằng con đư ờng sinh thái gặp ở: 
	 A. Thực vật và đ ộng vật di đ ộng	 
	B. Thực vật và đ ộng vật ít di đ ộng 
	C. Động vật giao phối hay di đ ộng	 
	D. Thực vật và đ ộng vật kí sinh 
Câu 3. Thể song nhị bội là c ơ thể có tế bào chứa: 
A. Hai bộ NST đơ n bội của hai loài bố mẹ khác nhau. 
B. Hai bộ NST l ư ỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau 
C. Bộ NST đơ n bội của bố và bộ NST l ư ỡng bội của mẹ 
D. Bộ NST đơ n bội của mẹ và bộ NST l ư ỡng bội của bố 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Đọc trước bài 31 “Tiến hoá lớn”. 
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚCCHÀO THÂN ÁI 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_tiet_32_bai_30_qua_trinh_hinh_tha.ppt