Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất (Bản mới)

1. Cấu trúc

Trong phân tử Prôtêin có một cấu trúc không gian đặc biệt liên kết với cơ chất gọi là trung tâm hoạt động.

Cấu trúc trung tâm hoạt động tương thích với cấu trúc của cơ chất được enzim tác động.

2. Cơ chế tác động của enzim

Enzim kết hợp với cơ chất tạo thành phức hợp Enzim – cơ chất

Enzim tương tác với cơ chất tạo sản phẩm

Sản phẩm tạo thành và enzim được giải phóng nguyên vẹn

Liên kết giữa enzim và cơ chất mang tính chất đặc thù nên mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng

ppt20 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất (Bản mới), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG CÁC BẠN VÀ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1 : Trình bày cấu trúc và chức năng của phân tử ATP? 
Câu 2 : Vì sao phân tử ATP được coi là đồng tiền năng lượng trong tế bào ? 
 Đáp án 
Câu 1: 
Cấu trúc: ATP ( Ađênozintriphotphat) là một hợp chất cao năng gồm 3 thành phần 
+ 1 Bazơ nitơ 
+ 1 phân tử đường Ribozơ 
+3 gốc phôtphat 
Chức năng 
+ Tổng hợp nên chất hóa học cần thiết cho tế bào 
+ Vận chuyển các chất qua màng 
+Sinh công cơ học 
Câu 2: 
Phân tử ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào vì bất kì hoạt động nào của tế bào cũng đều cần tới năng lượng ATP 
Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng không thể tiêu hóa đươc xenlulozơ? 
BÀI 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất 
ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT 
ENZIM 
VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT 
Ví dụ 
 Fe 
 2H 2 O 2 2H 2 O + O 2 (mất 300 năm) 
 catalaza 
 2H 2 O 2 2H 2 O + O 2 (mất 1 giây) 
Nêu nhận xét vai trò của Fe và catalaza trong ví dụ ? 
I. Enzim 
Enzim là gì ? Nêu một số ví dụ về enzim ? 
Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp từ tế bào sống . Enzim làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị tiêu hao sau phản ứng . 
 
V d: Pepsin, Amilaza, proteinaza... 
1. Cấu trúc 
Quan sát hình cho biết cấu trúc của enzim ? 
Prôtêin 
Prôtêin kết hợp với chất khác không phải là Prôtêin 
Enzim 1 thành phần 
Enzim 2 thành phần 
 Gồm 2 loại : 
 - Trong phân tử Prôtêin có một cấu trúc không gian đặc biệt liên kết với cơ chất gọi là trung tâm hoạt động . 
Trung tâm hoạt đông của enzim 
 và cơ chất 
có quan hệ với nhau như thế nào ? 
- Cấu trúc trung tâm hoạt động tương thích với cấu trúc của cơ chất được enzim tác động . 
2. Cơ chế tác động của enzim 
Quan sát hình kết hợp thông tin SGK hoàn thành các thông tin 
Cơ chất : 
Enzim : 
Sản phẩm : 
Saccarôzơ 
Saccaraza 
glucozơ và fructozơ 
P 2 
P 1 
Enzim 
S 
Phức hợp E - S 
Sản phẩm 
2. Cơ chế tác động của enzim 
Quan sát hình và cho biết cơ chế tác động của enzim ? 
 - Enzim kết hợp với cơ chất tạo thành phức hợp Enzim – cơ chất 
 - Enzim tương tác với cơ chất tạo sản phẩm 
 - Sản phẩm tạo thành và enzim được giải phóng nguyên vẹn 
 - Liên kết giữa enzim và cơ chất mang tính chất đặc thù nên mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng 
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim 
Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ? 
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim : nhiệt độ , pH, nồng độ cơ chất , nồng độ enzim , chất ức chế hay hoạt hóa 
Nồng độ enzim 
Hoạt tính của enzim 
0 
t 0 
Hoạt tính của enzim 
0 
35 
40 
Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim . 
Ảnh hưởng của nhiệt độ 
Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất 
Ảnh hưởng của nồng độ enzim 
Ảnh hưởng của pH 
pH 
Hoạt tính của enzim 
2 
0 
3 
6 
4 
5 
8 
7 
9 
1 
Nhóm 1 
Nhóm 2 
Nhóm 3 
Nhóm 4 
0 
Nồng độ cơ chất 
Hoạt tính của enzim 
S 0 
0 
Nồng độ cơ chất 
Hoạt tính của enzim 
S 0 
- Khi thay đổi mức độ ảnh hưởng thì hoạt tính của enzim thay đổi như thế nào ? 
a.Nhiệt độ 
 Trong một giới hạn nhiệt độ nhất định khi nhiệt độ tăng thì hoạt tính Enzim cũng tăng 
b. pH 
 Mỗi loại enzim chỉ thích nghi với loại môi trường có độ pH nhất định 
c. Nồng độ cơ chất 
 Với một lượng enzim nhất định khi tăng nồng độ cơ chất thì hoạt tính enzim lúc đầu tăng đến một lúc nào đó rồi không tăng nữa 
d. Chất ức chế hoặc hoạt hóa enzim 
Một số chất hóa học có tác dụng ức chế hoạt tính của enzim 
 Một số chất khác làm tăng hoạt tính enzim , liên kết các enzim 
 Vd : Vitamin 
e. Nồng độ enzim 
 Với một nồng độ cơ chất nhất định , khi nồng độ enzim tăng thì tốc độ phản ứng tăng 
 - Chất ức chế hoặc hoạt hoá : Một số chất hoá học liên kết với enzim có thể ức chế hoạt động enzim hoặc làm tăng hoạt tính enzim . 
- Nếu chất hoá học khi liên kết với enzim 
+ Làm tăng hoạt tính của enzim 
+ Làm giảm hoạt tính của enzim 
Thì khoa học gọi các chất hoá học đó là gì ? 
II- Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất 
 HCl 
100 o C, vài giờ 
Amilaza ( trong cơ thể sống ) 
37 o C, vài phút 
 Tinh bột 
Glucôzơ 
Tinh bột 
Glucôzơ 
Từ ví dụ hãy cho biết enzim có vai trò gì ? 
 - Enzim có vai trò xúc tác làm tăng tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào . 
- Tế bào điều hòa hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế 
Tế bào điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào ? 
II- Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất 
Sơ đồ ức chế ngược 
Enzim d 
A 
B 
C 
D 
P 
Enzim b 
Enzim c 
Enzim a 
 Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm cuối của con đường chuyển hóa quay lại tác động như 1 chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa 
II- Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất 
Ức chế ngược là gì ? 
A 
B 
C 
F 
E 
D 
G 
H 
Nếu G và F tăng lên một cách bất thường trong tế bào thì nồng độ chất nào trong tế bào sẽ tăng lên ? Vì sao ? 
II- Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_14_enzim_va_vai_tro_cua_enzim.ppt