Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 17: Quang hợp - Phạm Văn An

PTTQ: CO2 + 2H2O (CH2O)n + 1/2 O2

Nước tham gia vào pha sáng với vai trò là nguồn cung cấp êlectron và hiđrô. Nước bị phân li tạo ra ôxi, prôton và êlectron (quá trình quang phân li nước)

Hãy nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp đối với sinh quyển? Từ những ý nghĩa đó chúng ta phải làm gì để bảo vệ bầu khí quyển?

Tạo nên các hợp chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật.

 Tạo cân bằng hệ sinh thái và sinh quyển đặc biệt là cân bằng oxi, cacbonic.

 Là phương thức duy nhất để chuyển hoá năng lượng áng sáng mặt trời thành hoá năng trong hợp chất hữu cơ mà thế giới sống có thể sử dụng.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 17: Quang hợp - Phạm Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giáo viên giảng dạy : Phạm Văn An 
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang 
TIẾT 17: QUANG HỢP 
Nên 
thầy 
nên 
thợ 
học 
nhờ 
chăm 
No 
cơm 
ấm 
áo 
bởi 
chăm 
làm 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
TIẾT 17 – QUANG HỢP 
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 
Quang hợp là gì? 
Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO 2 và H 2 O) nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố. 
Saccarôzơ 
Tinh bột 
Ánh sáng mặt trời 
H 2 O 
CO 2 
H 2 O 
+ 
C 6 H 12 O 6 
 
CO 2 
 O 2 
+ 
 NLAS 
PTTQ: CO 2 + 2H 2 O (CH 2 O) n + 1/2 O 2 
TIẾT 17 – QUANG HỢP 
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP 
Điểm phân biệt 
Pha sáng 
Pha tối 
Điều kiện 
Nơi diễn ra 
Nguyên liệu 
Sản phẩm 
Quan sát hình, nghiên cứu SGK và hoàn thiện phiếu học tập 
TIẾT 17 – QUANG HỢP 
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP 
Điểm phân biệt 
Pha sáng 
Điều kiện 
Nơi diễn ra 
Nguyên liệu 
Sản phẩm 
Cần ánh sáng 
Hạt grana (màng tilacoit) 
H 2 O, NADP + , ADP 
ATP, NADPH, O 2 
TIẾT 17 – QUANG HỢP 
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP 
- Nước tham gia vào pha sáng với vai trò là nguồn cung cấp êlectron và hiđrô. Nước bị phân li tạo ra ôxi, prôton và êlectron (quá trình quang phân li nước) 
4H 2 O 4H + + 4OH - + 4e - 
4OH - 2H 2 O + O 2 
TIẾT 17 – QUANG HỢP 
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP 
Điểm phân biệt 
Pha tối 
Điều kiện 
Nơi diễn ra 
Nguyên liệu 
Sản phẩm 
Không cần ánh sáng 
Chất nền (Stroma) 
ATP, NADPH, CO 2 
Đường Glucozơ 
TIẾT 17 – QUANG HỢP 
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP 
CO 2 từ khí quyển 
Hợp chất 6 cacbon ( Rất không bền ) 
APG ( Hợp chất 3 cacbon ) 
AlPG 3 cacbon 
ATP, NADPH ( từ pha sáng ) 
ADP, NADP + 
Tinh bột , saccarôzơ 
Một số phản ứng trung gian 
Hợp chất 5 cacbon ( RiDP ) 
CHU TRÌNH C 3 (CANVIN) 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
TIẾT 17 – QUANG HỢP 
Dựa vào sơ đồ , mô tả diễn biến của quá trình quang hợp ? 
Pha sáng 
CO 2 
O 2 
Pha tối 
ADP, NADP + 
CH 2 O 
NADPH, ATP 
H 2 O 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
TIẾT 17 – QUANG HỢP 
Hãy nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp đối với sinh quyển ? Từ những ý nghĩa đó chúng ta phải làm gì để bảo vệ bầu khí quyển ? 
 Tạo nên các hợp chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật . 
 Tạo cân bằng hệ sinh thái và sinh quyển đặc biệt là cân bằng oxi , cacbonic . 
 Là phương thức duy nhất để chuyển hoá năng lượng áng sáng mặt trời thành hoá năng trong hợp chất hữu cơ mà thế giới sống có thể sử dụng . 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 
- Đọc phần “em có biết” phần cuối bài học. 
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi theo câu hỏi SGK. 
 Ôn tập kiến thức, giờ sau ôn tập học kì 1. 
TIẾT 17 – QUANG HỢP 
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC. CHÀO THÂN ÁI! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_17_quang_hop_pham_van_an.ppt