Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 3: Các nguyên tố hoá học và nước (Bản mới)

I. Các nguyên tố hoá học

II. Nước và vai trò của nước

1. Cấu trúc và đặc tính hoá lí của nước

2. Vai trò của nước đối với tế bào

Cấu tạo hoá học: Cấu tạo đơn giản gồm một nguyên tử O liên kết hoá trị với 2 nguyên tử H => CTPT: H2O

Đặc tính: Phân tử nước có tính phân cực

Phân tử nước có thể hút lẫn nhau và hút các phân tử phân cực khác nhờ liên kết hiđrô tạo nên cột nước liên tục và màng phim trên bề mặt.

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 3: Các nguyên tố hoá học và nước (Bản mới), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Sinh học tế bào 
Chương I. thành phần hoá học của tế bào 
Các nguyên tố hoá học 
I. Các nguyên tố hoá học 
Phần II . 
3 
II. Nước và vai trò của nước 
1. Cấu trúc và đ ặc tính hoá lí của nước 
2. Vai trò của nước đ ối với tế bào 
7 
Sinh học tế bào 
Chương I. thành phần hoá học của tế bào 
Các nguyên tố hoá học 
I. Các nguyên tố hoá học 
Sự sống đư ợc hình thành do sự tương tác đ ặc biệt giữa vài chục NT nhất đ ịnh , nh ư :+ C, O, N, H . chiếm 96% KL cơ thể -> là NT cơ bản 
 + Fe, Zn. Cu, Co, Cr chiếm tỉ lệ nhỏ 
- Các NT cấu tạo đư ợc chia làm 2 nhóm : nhóm đa lượng và nhóm vi lượng 
Phần II . 
1 
Đa lượng 
Vi lượng 
Tỉ lệ 
Đ diện 
Vai trò 
> 0.01% trong KL kh ô của C.thể 
<0.01% 
C, H, O, N, Ca, P 
F, Cu, Fe, Mn , Zn. 
Cấu tạo nên tế bào 
cấu tạo nên các enzim , vitamin 
3 
? Thế giới sống và không sống đều được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học . Nhưng lại chia ra làm thế giới sống và không sống ? Sự sống đư ợc hình thành nh ư thế nào ? 
? Trong các nguyên tố cơ bản th ì cácbon đư ợc coi là quan trọng ? Tại sao 
2 
hình 1 
Hãy quan sát hình 1 
Các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống đư ợc chia làm2 nhóm đ ó là nhóm đa lượng và vi lượng 
Đa lượng 
Vi lượng 
Tỉ lệ 
Đại diện 
Vai trò 
Quan sát bảng 3 + đ ọc SGK để hoàn thành phiếu học tập trong 3 phút 
Phiếu học tập số 1 
Phân biệt nguyên tố đa lượng với nguyên tố vi lượng 
3 
Sinh học tế bào 
Chương I. thành phần hoá học của tế bào 
Các nguyên tố hoá học 
I. Các nguyên tố hoá học 
Phần II . 
6 
II. Nước và vai trò của nước 
1. Cấu trúc và đ ặc tính hoá lí của nước 
5 
 Cấu tạo hoá học : Cấu tạo đơn giản gồm một nguyên tử O liên kết hoá trị với 2 nguyên tử H => CTPT: H 2 O 
 -> Phân tử nước có thể hút lẫn nhau và hút các phân tử phân cực khác nhờ liên kết hiđr ô tạo nên cột nước liên tục và màng phim trên bề mặt . 
Đ ặc tính : Phân tử nước có tính phân cực 
2 nguyên tố H liên kết với nguyên tố O bằng mối liên kết gì? 
Giải thích ý nghĩa của 2 mũi tên để cho biết đ ặc tính của phân tử nước 
O 
H 
H 
_ 
+ 
Hình 3.1 
4 
Quan sát hình 3.1 nêu cấu tạo hoá học của phân tử nước ? 
Tính phân cực của nước có ý nghĩa gì 
_ 
O 
H 
H 
O 
O 
H 
H 
H 
H 
O 
H 
H 
O 
O 
H 
H 
H 
H 
O 
H 
H 
O 
O 
H 
H 
H 
H 
+ 
Liên kết hyđr ô 
Màng phim và cột nước liên tục 
Em có nhân xét gì ở hình 3.2 
Tại sao mật độ của các phân tử nước ở trạng thái lỏng lại cao hơn ở trạng thái rắn? 
7 
? Đ iều gì sẽ xảy ra khi cơ thể thiếu nước ? 
? Vai trò của nước đ ối với tế bào ? 
8 
Sinh học tế bào 
Chương I. thành phần hoá học của tế bào 
Các nguyên tố hoá học 
I. Các nguyên tố hoá học 
Phần II . 
II. Nước và vai trò của nước 
1. Cấu trúc và đ ặc tính hoá lí của nước 
2. Vai trò của nước đ ối với tế bào 
- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết . 
9 
- Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào ( chiếm đ ến 98%) . 
- Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa . 
10 
Na + 
Na + 
Na + 
Na + 
Cl = 
Cl = 
Cl = 
Cl = 
Na + 
Na + 
Na + 
Cl = 
Cl = 
Na + 
Na + 
Na + 
Cl = 
Cl = 
Cl = 
H 2 O 
H 2 O 
H 2 O 
H 2 O 
Quan sát hiện tượng sau để thấy đư ợc vai trò của nước 
8 
Nước chiếm bao nhiêu % trong tế bào ? Vậy vai trò thứ hai của nước là gì? 
Nếu để tế bào sống vào trong ngăn đá th ì có hậu qu ả gì? 
Bài tập củng cố 
Câu hỏi 1 : Chọn câu tr ả lời đ úng nhất : Tại sao muốn nước bay hơi người ta phải cung cấp năng lượng ? 
 a. Phá vỡ liên kết cộng hoá trị 
 b. Phá vỡ liên kết hiđrô giữa các phân tử nước 
 c. Tăng nhiệt dung riêng của nước 
 d. Hạ nhiệt dung riêng của nước 
Bài tập củng cố 
Câu hỏi 2 : Chọn từ trong các từ sau: Sự linh hoạt, ,Sự vững chắc điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Cácbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên ......................... của các đại phân tử hữu cơ. Vì nguyên tử cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử 
Sự đa dạng, 
Hướng dẫn về nh à 
 - Tr ả lời câu hỏi cuối bài . 
- Đ ọc mục " Em có biết ” 
 - Chuẩn bị bài sau . 
Dựa vào tính phân cực giải thích các hiện tượng sau 
+ Tại sao con nhện nước lại có thể đ ứng và chạy trên mặt nước ? 
 + Tại sao nước vận chuyển từ rễ cây  thân  lá  thoát ra ngoài đư ợc ? 
Chúc các em học tốt 
Tạm biệt 
Na + 
Na + 
Na + 
Na + 
Cl = 
Cl = 
Cl = 
Cl = 
Na + 
Na + 
Na + 
Cl = 
Cl = 
Na + 
Na + 
Na + 
Cl = 
Cl = 
Cl = 
H 2 O 
H 2 O 
H 2 O 
H 2 O 
Quan sát hiện tượng sau để thấy đư ợc vai trò của nước 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_3_cac_nguyen_to_hoa_hoc_va_nuo.ppt