Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 17: Hô hấp ở động vật (Bản chuẩn kiến thức)

Hệ thống ống khí

-Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể.

- Cơ chế:

+ O2 lổ thởống khí lớn ống khí nhỏtế bào.

+ CO2 ống khí nhỏống khí lớnlổ thởra ngoài

Côn trùng, sâu bọ.

Mang

*Cấu tạo :

 + Gồm cung mang và các phiến mang.

 + Có mạng lưới mao mạch phân bố dày đặc

* Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là :

- Động tác hô hấp:

+ Cá: nâng hạ xương nắp mang phối hợp đóng mở miệng. ? dòng nước 1 chiều liên tục từ miệng qua mang.

+ Tôm, cua: có các tấm quạt nước.

-Dòng máu trong mao mạch mang : Song song, ngược chiều dòng nước chảy ngoài mao mạch ? tăng hiệu suất trao đổi khí.

L?p c¸

 

ppt18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 25/03/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 17: Hô hấp ở động vật (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 HƠ HẤP Ở ĐỘNG VẬT 
Chọn câu đúng : Hô hấp là gì ?  A. Hô hấp là quá trình tiếp nhận O 2 và CO 2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng . B. Hô hấp là tập hợp những quá trình , trong đó cơ thể lấy oxi từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống , đồng thời thải CO 2 ra ngoài . C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O 2 ,CO 2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống .D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường , đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ oxi , CO 2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào . 
Kiểu hơ hấp 
Đặc điểm 
Đại diện 
Bề mặt cơ thể 
Hệ thống ống kh Ý 
Mang 
Phổi 
O 2 
CO 2 
Giun ® Êt trao ® ỉi khÝ nh ­ thÕ nµo ? 
V× sao da giun ® Êt ®¸p øng ®­ ỵc nhu cÇu trao ® ỉi khÝ cđa c¬ thĨ ? 
Kiểu hơ hấp 
Đặc điểm 
Đại diện 
Bề mặt cơ thể 
Hệ thống ống kh Ý 
Mang 
Phổi 
- Ruột khoang giun tròn , giun dẹp , giun đốt  
- O 2 và CO 2 khuếch tán trực tiếp qua màng tế bào ho ặc qua da vào các mạch máu trên bề mặt cơ thể . 
M« t¶ hƯ thèng èng khÝ ë c«n trïng ? T¹i sao hƯ thèng èng khÝ trao ® ỉi khÝ ®¹t hiƯu qu ¶ cao ? 
Kiểu hơ hấp 
Đặc điểm 
Đại diện 
Hệ thống ống kh Ý 
-Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa khơng khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể. 
- Cơn trùng, sâu bọ.. 
- Cơ chế : 
+ O 2  lổ thở  ống khí lớn  ống khí nhỏ  tế bào . 
+ CO 2  ống khí nhỏ  ống khí lớn  lổ thở  ra ngồi 
Tại sao trao đổi khí ở cá xương lại đạt hiệu quả cao ? 
Do cấu tạo mang cá và hoạt động đĩng mở miệng và nắp mang 
Tại sao dịng nước chảy liên tục 1 chiều qua mang ? 
Tại sao cá lên cạn khơng hơ hấp được ? 
Kiểu hơ hấp 
Đặc điểm 
Đại diện 
Mang 
 *Cấu tạo : 
 + Gồm cung mang và các phiến mang. 
 + Cĩ mạng lưới mao mạch phân bố dày đặc 
* Ngồi 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương cịn cĩ thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là : 
- Động tác hô hấp : 
+ Cá : nâng hạ xương nắp mang phối hợp đóng mở miệng .  dòng nước 1 chiều liên tục từ miệng qua mang . 
+ Tôm , cua : có các tấm quạt nước . 
- Dòng máu trong mao mạch mang : Song song , ngược chiều dòng nước chảy ngoài mao mạch  tăng hiệu suất trao đổi khí . 
L ớp c¸ 
Tại sao phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn? 
Tại sao phổi chỉ thích hợp cho hơ hấp ở trên cạn mà khơng thích hợp cho hố hấp ở dưới nước ? 
Phổi 
Tĩnh mạch nhỏ 
Động mạch nhỏ 
Phế nang 
Mao mạch 
Tiểu phế quản 
Túi khí trước 
Túi khí sau 
Phổi 
Khí quản 
Không khí 
Hít vào 
Thở ra 
Phổi 
Không khí 
Kiểu hơ hấp 
Đặc điểm 
Đại diện 
Phổi 
Bị sát, Chim, Thú 
-Khơng khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua đường dẫn khí( khoang mũi, hầu, khí quản và phế nang) 
+Bị sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hơ hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực 
+Lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. 
* Chim : 
- Phổi : có các ống khí ( bao quanh là hệ thống mao mạch ) , 9 túi khí thông với các ống khí .  
- Lưu thông khí trong hệ thống ống khí theo 1 chiều , nhờ các túi khí co giãn . 
- Hít vào hay thở ra : 	 Đều có sự trao đổi khí giữa không khí giàu oxy trong mạng ống khí và máu mao macïh  không có khí đọng trong các ống khí . 
Giải thích tại sao co sự khác nhau về tỉ lệ các loại O 2 và CO 2 trong khơng khí hít vào và thở ra ? 
Loại khí 
Khơng khí hít vào 
Khơng khí thở ra 
O 2 
 20,96% 
16,40% 
CO 2 
0,03% 
4,10% 
N 2 
79,01% 
79,50% 
1.Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khơ ráo , giun sẽ nhanh chết . Tại sao ? 
2.Sự trao đổi khí với mơi trường xung quanh ở cơn trùng , cá , lưỡng cư , bị sát , chim và thú được thực hiện ntn ? 
3.Cơ quan hơ hấp của nhĩm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất ? 
a. Phổi của động vật cĩ vú , b. Phổi của ếch nhái 
c. Phổi của bị sát d. Da của giun đất 
 Củng cố : 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_17_ho_hap_o_dong_vat_ban_chuan.ppt