Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 20: Cân bằng nội môi - Nguyễn Thị Thiên An
VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI:
Hệ đệm có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- trong máu, giúp cân bằng pH nội môi
Các hệ đệm chủ yếu:
Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.
- Hệ đệm photphat: NaH2PO4/NaHPO4.
Hệ đệm prôtêinat: mạnh nhất.
Ngoài ra:
- Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định
- Thận thải H+, tái hấp thu Na+, thải HCO3-, urê giúp duy trì pH máu ổn định
TRƯỜNG THPT HƯƠNG VINH TỔ SINH - KTNN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ GV THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THIÊN AN MÔN SINH LỚP 11 Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI Nội dung phân biệt Cân bằng nội môi Mất cân bằng nội môi 1. Khái niệm 2. Ví dụ 3. Ý nghĩa ( hậu quả ) Là sự duy trì ổn định của mt trong cơ thể Khi các đk lý hoá của mt trong thay đổi dẫn tới không duy trì được sự ổn định bình thường Nồng độ glucôzơ trong máu người được duy trì ổn định ở mức 0,1% Nếu nồng độ glucôzơ trong máu cao hơn 0,1% sẽ bị tiểu đường , thấp hơn bị hạ đường huyết Giúp cơ thể tồn tại và phát triển Gây ra bệnh ( tử vong ) I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi : Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: Kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện Bộ phận điều khiển Kích thích Liên hệ ngược Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: Các thụ thể (ở mạch máu..) hoặc cơ quan thụ cảm (da). Biến kích thích thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển - Trung ương thần kinh - Tuyến nội tiết Điều khiển hoạt động của các cơ quan thực hiện Thận, gan, phổi, tim, mạch máu Tăng hoặc giảm hoạt động. Bộ phận Các cơ quan Chức năng Tiếpnhận kích thích Điều khiển Thực hiện Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: Kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện Bộ phận điều khiển Kích thích Liên hệ ngược Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: Ví dụ: Sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp Huyết áp tăng cao Huyết áp bình thường Thụ thể áp lực ở mạch máu Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não Tim và mạch máu Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU: Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc: hàm lượng nước và nồng độ các chất tan (đặc biệt là nồng độ Na + ) 1/ Vai trò của thận 2/ Vai trò của gan Tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu → giúp điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) Điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong máu như: glucôzơ, prôtêin huyết tương → giúp điều hòa cân bằng ASTT. Khi ASTT trong máu tăng cao (do ăn mặn hoặc mất nhiều mồ hôi)thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, giúp cân bằng ASTT của máu. Glucôzơ glicôgen insulin glucagon Vai trò Ví dụ Gan tiếp nhận và chuyển hóa: Tiết 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI: Hệ đệm có khả năng lấy đi H + hoặc OH - trong máu, giúp cân bằng pH nội môi Các hệ đệm chủ yếu: Hệ đệm bicacbonat: H 2 CO 3 /NaHCO 3 . - Hệ đệm photphat: NaH 2 PO 4 /NaHPO 4 . Hệ đệm prôtêinat: mạnh nhất. Ngoài ra: - Phổi thải CO 2 giúp duy trì pH máu ổn định - Thận thải H + , tái hấp thu Na + , thải HCO 3 - , urêgiúp duy trì pH máu ổn định J A Điền các từ , hoặc cụm từ phù hợp(ở hình A) vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau : Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của Các bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận , bộ phận điều khiển và bộ phận Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) nhờ khả năng . hoặc thải bớt nước và .............. trong máu . Gan tham gia điều hòa cân bằng ASTT nhờ khả năng .. nồng độ các chất hòa tan trong máu như glucôzơ . pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ , phổi và .. CỦNG CỐ môi trường trong tiếp nhận kích thích thực hiện tái hấp thu các chất hòa tan điều hòa thận hệ đệm DẶN DÒ - Học bài cũ - Vẽ hình: 20.1, 20.2 / trang 86, 87 (SGK). - Trả lời các câu hỏi: 1 →6 / trang90 (SGK). - Chuẩn bị mới: Thực hành: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người. + Huyết áp kế điện tử hoặc huyết áp kế đồng hồ + Nhiệt kế để đo thân nhệt + Đồng hồ bấm giây.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_20_can_bang_noi_moi_nguyen_thi.ppt