Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 28: Điện thế nghỉ - La Thị Huyền

-Điện thế nghỉ là gì?

Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm, phía bên ngoài màng mang điện dương.

Trị số điện thế nghỉ là rất nhỏ.

Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion, tính thấm của màng tế bào đối với ion, lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

Trong tế bào K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với ngoài màng tế bào.

- K+ khuyếch tán từ trong tế bào ra ngoài màng tế bào do cổng K+ mở ( màng tế bào có tính thấm cao với K+ ) và do chênh lệch nồng độ. K+ qua màng ra ngoài đã mang theo điện tích dương-> phía trong màng trở nên âm. K+ đi ra bị lực hút trái dấu ở phía trong màng giữ lại nên nằm sát mặt ngoài màng tế bào -> mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 26/03/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 28: Điện thế nghỉ - La Thị Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường THPT Sơn Đ ộng số 2 Tỉnh Bắc Giang 
Giáo viên : La Thị Huyền 
Tiết 29: Đ iện thế nghỉ . 
I.Khái niệm đ iện thế nghỉ : 
- Quan sát hình 28.1(SGK) và cho biết cách đo đ iện thế nghỉ trên tế bào thần kinh mực ống ? 
-Đ iện thế nghỉ là gì? 
Đ iện thế nghỉ là sự chênh lệch về đ iện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích , phía bên trong màng mang đ iện âm, phía bên ngoài màng mang đ iện dương . 
Trị số đ iện thế nghỉ là rất nhỏ . 
II. Cơ chế hình thành đ iện thế nghỉ : 
Quan sát bảng sau , cho biết trong tế bào loại ion dương nào có nồng độ cao hơn , loại ion dương nào có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài màng tế bào ? 
Ion 
Nồng độ bên trong tế bào ( mM ) 
Nồng độ ở dịch ngoại bào ( mM ) 
K + 
150 
5 
Na + 
15 
150 
Quan sát hình , cho biết loại ion dương nào đi qua màng tế bào và nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích đ iện dương so với mặt trong màng tích đ iện âm? 
Màng TB 
Cổng K + mở 
Bên ngoài TB 
Bên trong TB 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
- 
- 
Ion K + 
+ 
+ 
Ion Na + 
Cổng Na + đ óng 
a. Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion, tính thấm của màng tế bào đ ối với ion, lực hút tĩnh đ iện giữa các ion trái dấu . 
- Trong tế bào K + có nồng độ cao hơn và Na + có nồng độ thấp hơn so với ngoài màng tế bào . 
- K + khuyếch tán từ trong tế bào ra ngoài màng tế bào do cổng K + mở ( màng tế bào có tính thấm cao với K + ) và do chênh lệch nồng độ. K + qua màng ra ngoài đã mang theo đ iện tích dương -> phía trong màng trở nên âm. K + đi ra bị lực hút trái dấu ở phía trong màng gi ữ lại nên nằm sát mặt ngoài màng tế bào -> mặt ngoài màng tích đ iện dương so với mặt trong màng tích đ iện âm. 
Bơm Na - K có vai trò gì trong việc duy tr ì đ iện thế nghỉ ? 
b. Vai trò của bơm Na-K 
b. Vai trò của bơm Na - K 
b. Vai trò của bơm Na-K: 
Bơm Na- K là các chất vận chuyển(bản chất là prôtêin ) ở màng tế bào . 
- Vận chuyển K + từ ngoài màng tế bào tr ả vào trong tế bào làm cho nồng độ K + trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài màng tế bào -> Duy tr ì đ iện thế nghỉ . 
- Hoạt đ ộng của bơm Na-K tiêu tốn năng lượng , năng lượng do ATP cung cấp . 
Câu hỏi củng cố : 
Câu 1: Đ iện thế nghỉ là gì? 
A. Sự không chênh lệch đ iện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích , phía trong màng tích đ iện âm còn phía ngoài màng tích đ iện dương . 
B. Sự chênh lệch đ iện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích , phía trong màng tích đ iện dương còn phía ngoài màng tích đ iện âm. 
C. Sự chênh lệch đ iện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích , phía trong màng tích đ iện âm còn phía ngoài màng tích đ iện dương . 
D. Sự chênh lệch đ iện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích , phía trong màng tích đ iện âm còn phía ngoài màng tích đ iện dương . 
Câu hỏi 2: Vì sao ở trạng thái đ iện thế nghỉ , ở phía ngoài màng mang đ iện dương ? 
A. Do Na + khi đi ra ngoài bị lực hút tĩnh đ iện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng . 
B. Do K + mang đ iện tích dương khi đi ra ngoài bị lực hút tĩnh đ iện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng . 
C. Do K + mang đ iện tích dương khi đi ra ngoài tạo cho ở phía mặt trong của màng mang đ iện tích âm. 
D. Do K + mang đ iện tích dương khi đi ra ngoài tạo cho nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng . 
Câuhỏi 3 : Vì sao K + có thể khuyếch tán từ  trong tế bào ra ngoài màng tế bào ? 
A. Do cổng K + mở và do nồng độ của K + ở bên trong màng tế bào cao . 
B. Do K + có kích thước nhỏ . 
C. Do K + mang đ iện tích dương . 
D. Do K + bị lực đ ẩy cùng dấu của Na + . 
Câu 4: Hoạt đ ộng của bơm Na-K để duy tr ì đ iện thế nghỉ nh ư thế nào ? 
A. Vận chuyển K + từ trong ra ngoài màng tế bào giúp duy tr ì nồng độ K + ở bên ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng . 
B. Vận chuyển K + từ ngoài tr ả vào trong màng tế bào giúp duy tr ì nồng độ K + ở bên ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng . 
C. Vận chuyển K + từ ngoài tr ả vào trong màng tế bào giúp duy tr ì nồng độ K + ở bên trong màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng . 
D. Vận chuyển K + từ ngoài tr ả vào trong màng tế bào giúp duy tr ì nồng độ K + ở bên trong màng tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_28_dien_the_nghi_la_thi_huyen.ppt