Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 28: Điện thế nghỉ - Nguyễn Thị Hiền

Khái niệm điện thế nghỉ.

KN: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, phía ngoài màng mang điện dương.

VD: Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là -70mV.

nghĩa là:

 Sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng bằng 70mV

 Dấu (-) trước các trị số ĐTN để chỉ phía trong màng mang điện âm so với phía ngoài màng mang điện dương

Cơ chế hình thành điện thế nghỉ.

Yếu tố hình thành điện thế nghỉ.

 Sự phân bố ion ở 2 bên màng và sự di chuyển của ion qua màng tế bào.

 Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với các ion (cổng ion mở hay đóng).

 Bơm Na – K.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 26/03/2022 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 28: Điện thế nghỉ - Nguyễn Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô 
Nhiệt liệt chào mừng thầy cô giáo và c ác em học sinh 
GV:Nguyễn Thị Hiền 
1 
2 
3 
4 
Kiểm tra bài cũ 
 não bộ 
 Hạch thần kinh 
Dây thần kinh 
Tủy sống 
Cho hệ thần kinh dạng ống ở người . Hãy cho biết 1, 2, 3, 4 là những thành phần nào của hệ thần kinh .? Trình bày tóm tắt chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh ? 
Chọn câu trả lời đúng 
1. Hình thức và mức độ phản ứng ở động vật được quyết định bởi 
A. Hệ thần kinh 
B. Thụ quan 
C. Cơ hoặc tuyến 
D. Dây thần kinh . 
Câu2. Phản xạ là cảm ứng có ở 
A. Động vật có hệ thần kinh 
B. Động vật đơn bào . 
C . Động vật không xương sống . 
Đ. Tất cả các động vật . 
ĐIỆN THẾ NGHỈ 
Tiết 28 
I. KHÁI NIỆM ĐIỆN THẾ NGHỈ 
Điện cực 1 
Điện cực 2 
Điện kế 
Sợi thần kinh 
NƠRON 
Hãy cho biết điện thế nghỉ trên tế bào thần kinh được đo như thế nào ? kết quả đo ? Nhận xét điện tích ở trong và ngoài màng tế bào ? Trạng thái của tế bào khi đo ? 
Chứng tỏ khi tế bào không bị kích thích có sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng TB: bên trong màng mang điện âm (-) so với phía bên ngoài màng mang điện dương (+) 
Sơ đồ đo điện thế nghỉ trên TB thần kinh mực ống 
Màng TB 
Điện cực 1 
Điện cực 2 
Điện kế 
Sợi thần kinh 
NƠRON 
Điện cực 1 
Điện cực 2 
Điện kế 
Sợi thần kinh 
NƠRON 
Điện cực 1 
Điện cực 2 
Điện kế 
Sợi thần kinh 
NƠRON 
Hãy cho biết thế nào là điện thế nghỉ ?. Điện thế nghỉ xuất hiện khi nào và ở những loại tế bào nào ?. 
I. Khái niệm điện thế nghỉ . 
 KN: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích , phía trong màng mang điện âm , phía ngoài màng mang điện dương . 
VD: Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là -70mV. 
 nghĩa là : 
 Sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng bằng 70mV 
 Dấu (-) trước các trị số ĐTN để chỉ phía trong màng mang điện âm so với phía ngoài màng mang điện dương 
Tìm hiểu nội dung Sgk Tr.114, em hãy cho biết điện thế nghỉ được hình thành do những yếu tố nào ?. 
II. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ . 
1. Yếu tố hình thành điện thế nghỉ . 
 Sự phân bố ion ở 2 bên màng và sự di chuyển của ion qua màng tế bào . 
 Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với các ion ( cổng ion mở hay đóng ). 
 Bơm Na – K. 
2. Cơ chế a. Sự phân bố ion, di chuyển của các ion và tính thấm của màng đối với các ion. 
 Trong tế bào loại ion dương nào có nồng độ cao hơn và loại ion dương nào có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài màng tế bào ? 
- Ở bên trong tế bào , K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn bên ngoài tế bào . 
a. Sự phân bố ion, di chuyển của các ion và tính thấm của màng đối với các ion.  
? K+ khuếch tán theo chiều nào ? Nguyên nhân ? Kết quả ? 
? Na+ có đồng thời khuếch tán không ? Vì sao ? 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
CỔNG K + 
CỔNG Na + 
MÀNG 
TB 
+ 
+ 
K + 
Na + 
Điện tích âm 
Ion 
Trong TB ( mM ) 
Ngoài TB ( mM ) 
 K + 
150 
 5 
 Na + 
 15 
150 
Bên trong TB 
Bên ngoài TB 
a. Sự phân bố ion không đồng đều ở 2 bên màng tế bào => sự di chuyển của ion qua màng . 
Tính thấm có chọn lọc của màng đối với ion. 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
a. Sự phân bố ion, di chuyển của các ion và tính thấm của màng đối với các ion. 
Ở bên trong tế bào , K + có nồng độ cao hơn và Na + có nồng độ thấp hơn bên ngoài tế bào . 
Cổng K+ mở cho các ion K+ di chuyển từ trong  ngoài TB và nằm sát màng TB làm cho mặt ngoài tích điện dương so với mặt trong TB 
Cổng Na+ đóng 
- - - - - - - - - - - - - - - - - 
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + 
K + 
K + 
K + 
K + 
K + 
K + 
? Nếu K+ bên trong màng đi ra ngoài màng TB mãi thì sau 1 thời gian nồng độ K + ở bên trong và bên ngoài như thế nào ? 
NGOÀI TB 
TRONG TB 
K + 
K + 
MÀNG TB 
Nếu K + bên trong màng cứ đi ra ngoài màng TB mãi thì sau 1 thời gian nồng độ K + ở bên trong và bên ngoài như thế nào ? 
- - - - - - - - - - - - - - - - - 
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + 
ATP 
ADP 
K + 
TB đã khắc phục điều đó ra sao ? 
BƠM Na-K 
NGOÀI TB 
TRONG TB 
K + 
MÀNG TB 
K + 
K + 
K + 
K + 
K + 
K + 
Bản chất của bơm Na–K là gì ?. Bơm Na–K hoạt động như thế nào và nó có vai trò gì trong việc hình thành điện thế nghỉ của tế bào ?. 
b. Vai trò của bơm Na – K. 
 Bản chất : Bơm Na – K là các chất vận chuyển (protein) nằm trên màng tế bào . 
 Vai trò : Có nhiệm vụ chuyển K + từ phía ngoài vào trong màng , làm cho nồng độ K + trong màng tế bào luôn cao hơn bên ngoài , vì vậy duy trì điện thế nghỉ . Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng . 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
Bên ngoài màng TB 
Bên trong tế bào 
Màng tế bào 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
+ 
+ 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
ATP 
Bơm K - Na 
- Chuyển K+ trả vào trong màng và chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng . 
. 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
K+ 
Na+ 
II. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ 
3. . 
. 
2. . 
Sự phân bố ion và sự di chuyển ion qua màng tế bào 
Tính thấm của màng tế bào đối với ion 
Hoạt động của bơm Na – K 
Yếu tố 
Vai trò 
Sự phân bố ion ở 2 bên màng và sự di chuyển của ion qua màng TB 
Tính thấm chọn lọc của màng TB đối với ion 
Bơm Na-K 
II. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ 
- Ở bên trong tế bào , K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn bên ngoài tế bào => sự di chuyển ion qua màng TB 
- Cổng K + mở cho các ion K + di chuyển từ trong  ngoài TB và nằm sát màng TB làm cho mặt ngoài tích điện dương so với mặt trong TB 
- Cổng Na+ đóng 
- Vận chuyển K + từ bên ngoài trả vào bên trong màng TB giúp duy trì nồng độ K + bên trong TB luôn cao hơn bên ngoài TB ( giúp duy trì ĐTN) 
TIÊU TỐN ATP 
Câu hỏi củng cố : 
Chọn câu trả lời đúng 
Câu 1. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa 
hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi . 
C. Phía trong màng tích điện dương , ngoài màng tích điện âm . 
D. Phía trong màng tích điện âm , ngoài màng tích điện dương . 
B. Cả trong và ngoài màng tích điện dương . 
A. Cả trong và ngoài màng tích điện âm . 
Câu 2: Bản chất của bơm K-Na là : 
 Phot pho lipit 
 Protein 
 Lipit 
 Axit amin 
Câu 3: khi TB ở trạng thái nghỉ ngơi 
A. cổng K + và Na + cùng đóng 
B. cổng K + mở và Na + đóng 
C. cổng K + và Na + cùng mở 
D. cổng K + đóng và Na + mở 
Câu 4. Vai trò của bơm K-Na là : 
A. Chuyển Na+ từ ngoài vào trong tế bào . 
B. Chuyển Na+ từ trong ra ngoài tế bào . 
C. Chuyển K+ từ ngoài vào trong tế bào . 
D. Chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài 
Câu 5. Điện thế nghỉ chỉ xuất hiện khi : 
 Có kích thích từ bên ngoài tế bào . 
 Khi không có kích thích . 
 Khi cổng K đóng – cổng Na mở . 
 Khi cổng K - Na cùng mở . 
AI LÀ NGƯỜI ĐẦU TIÊN PHÁT HIỆN RA ĐIỆN SINH HỌC 
	 Cách đây hơn 200 năm , vợ của giáo sư giải phẫu L. Ganvani ở trường Đại học Bologna, Italia mua 1 số chân ếch còn tươi về nấu ăn . Bà dùng các móc bằng đồng cắm vào chân ếch và treo lên các xà ngang sắt ở ban công . Bà bỗng giật mình kinh sợ khi nhìn thấy những chiếc chân ếch đã bị cắt rời thỉnh thoảng lại co giật như bị ma ám mỗi khi chúng chạm vào xà ngang sắt . 
	 Giáo sư Ganvani đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm để chứng minh các tổ chức sống có điện 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_28_dien_the_nghi_nguyen_thi_hi.ppt