Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 30: Sự lan truyền điện thế hoạt động qua xinap (Chuẩn kĩ năng)
Khái niệm xinap
Xináp: là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh
với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh
với loại tế bào khác như tế bào cơ, tế bào
tuyến
Có 3 kiểu xináp là: + xináp thần kinh - thần kinh
+ xináp thần kinh - cơ
+ xináp thần kinh - tuyến
CẤU TẠO CỦA XINÁP
Xináp hoá học gồm:
1. Chùy xináp:
2. Màng trước xináp
3. Khe xináp
thụ thể tiếp nhận
chất trung gian hóa học
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP Tế bào trước xinap xinap xinap xinap Tế bào sau xinap A cơ B Tuyến C Xináp thần kinh – thần kinh Xináp thần kinh - cơ Xináp thần kinh – tuyến -Xin á p : l à diện tiếp x ú c giữa tế b à o thần kinh với tế b à o thần kinh, giữa tế b à o thần kinh với loại tế b à o kh á c như tế b à o cơ, tế b à o tuyến -C ó 3 kiểu xin á p l à : + xin á p thần kinh - thần kinh + xin á p thần kinh - cơ + xin á p thần kinh - tuyến I. Kh á i niệm xinap BÀI 30: TRUYỀN TIN QUA XINAP II. CẤU TẠO CỦA XINÁP Bóng chứa chất TG hóa học Chùy xináp Màng trước xináp Màng sau xináp Khe xináp Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học Ti thể 1 2 3 4 ? ? ? II. CẤU TẠO CỦA XINÁP Xinaùp hoaù hoïc goàm: 2. Maøng tröôùc xinaùp 4. Maøng sau xinaùp: 3. Khe xinaùp 1. Chuøy xinaùp: Ti thể và bóng chứa chất trung gian hóa học thuï theå tieáp nhaän chaát trung gian hoùa hoïc III. QUAÙ TRÌNH TRUYEÀN TIN QUA XINAÙP C á c giai đoạn Diễn biến Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 1 2 3 Ca ++ Xung thần kinh đến làm Ca 2+ đi vào trong chùy xináp Ca 2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xináp Axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động và tiếp tục lan truyền Ca ++ Ca ++ Ca ++ Ca ++ 1. 3. 2. BÀI 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (t1) GV: Võ Thị Hoa Hình 1: chim di cư Hình 2: chuồn chuồn gặp gỡ trong mùa sinh sản Rắn săn mồi Hình 4: chim làm tổ Trình tự các phản ứng của rắn săn mồi như thế nào? I- TẬP TÍNH LÀ GÌ? 1. ví dụ Phát hiện con mồi Rượt đuổi con mồi Ngụy trang trong cát Tấn công con mồi I- TẬP TÍNH LÀ GÌ? 1. ví dụ TẬP TÍNH LÀ GÌ? 1. ví dụ: 2.khái niệm: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó giúp động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT II. Phân loại tập tính: 1.Ví dụ: H·y quan s¸t mét sè hiÖn tîng sau vµ cho biÕt ho¹t ®éng nµo cña sinh vËt sinh ra ®· cã vµ ho¹t ®éng nµo cña sinh vËt míi häc ®îc ? Sự gặp gỡ của chuồn chuồn dực và chuồn chuồn cái trong mùa sinh sản. II. Phân loại tập tính: 1.Ví dụ: VÝ du 2 KhØ sö dông èng hót ®Ó uèng níc dõa II. Phân loại tập tính: 1.Ví dụ: VÝ dô 3: Săn mồi theo bầy đàn II. Phân loại tập tính: 1.Ví dụ: VÝ du 4 S¬n d¬ng ®¸nh dÊu l·nh thæ II. Phân loại tập tính: 1.Ví dụ: VÝ dô 5 Nh÷ng chó chã biÕt ch¬i thÓ thao II. Phân loại tập tính: 1.Ví dụ: VÝ dô 6: Chim mẹ mớm mồi cho con II. Phân loại tập tính: 1.Ví dụ: Hoạt động nào sinh ra đã có? Hoạt động nào học được ? Hãy phân loại gặp gỡ của chuồn chuồn trong mùa sinh sản. S¬n d¬ng ®¸nh dÊu l·nh thæ khỉ sö dông èng hót ®Ó uèng nước dừa Chim mẹ mớm mồi cho con Săn mồi theo bầy đàn Nh÷ng chó chã biÕt ch¬i thÓ thao Sinh ra đã có Học được II. Phân loại tập tính: 1.Ví dụ: PhiÕu häc tËp sè 1: Ph©n lo¹i tËp tÝnh H ãy điền vào phiếu TËp tÝnh bÈm sinh TËp tÝnh häc ®îc Kh¸i niÖm VÝ dô II. Phân loại tập tính: 1.ví dụ: 2. phân loại: PhiÕu häc tËp sè 1: Ph©n lo¹i tËp tÝnh TËp tÝnh bÈm sinh TËp tÝnh häc ®îc Kh¸i niÖm VÝ dô Tập tính bẩm sinh là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài Là t.tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể thông qua học tập và rút kinh nghiệm Nhện giăng tơ thú con bú sữa mẹ -Chó diễn xiếc -khỉ bắc ghế lấy thức ăn trên cao + gà con mới nở đã biết mổ thức ăn, lúc đầu gà con mổ 5-7 lần mới trúng đích ( thậm chí không phải là thức ăn). + sau một thời gian, khả năng mổ trúng đích hoàn thiện, gà con có thể lựa chọn và mổ đúng loại thức ăn ở giữa các loại vật chất khác Ví dụ: II. Phân loại tập tính: Các em hãy phân tích trong hoạt động của gà con, hoạt động nào là tập tính bẩm sinh, tập tính học được? II. Phân loại tập tính: Tập tính gà mổ thức ăn là tập tính bẩm sinh Kĩ năng mổ phát triển và hoàn thiện trong đời sống cá thể của con vật là tập tính học được tập tính sinh ra đã có và được hoàn thiện dần trong đời cá thể còn gọi tập tính tập nhiễm( hỗn hợp ) Ví dụ:tập tính bắt chuột ở mèo, chim làm tổ. II. Phân loại tập tính: TẬP TÍNH XÂY TỔ CỦA CHIM Chim roàng roäc :Toå cuûa noù ñöôïc ñan baèng sôïi coû hay sôïi thöïc vaät khaùc, quaán vaøo ñaàu caønh tre, laù cau, laù döøa. II. Phân loại tập tính: III. C¬ së thÇn kinh cña tËp tÝnh 1. cơ sở thần kinh 2. đặc điểm III. C¬ së thÇn kinh cña tËp tÝnh 1. Cơ sở thần kinh Kích thích ngoài Cơ quan thực hiện Cơ quan thụ cảm Kích thích bên trong Hệ thần kinh TK cảm giác TK vận động Hành động PhiÕu häc tËp sè 2: T×m hiÓu c¬ së thÇn kinh cña tËp tÝnh TËp tÝnh bÈm sinh TËp tÝnh häc ®îc C¬ së thÇn kinh §Æc ®iÓm III- CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH 2. Đặc điểm: Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Cơ sở thần kinh Đặc điểm Là chuỗi phản xạ không điều kiện -Trình tự các phản xạ trong hệ thần kinh được gen quy định Bền vững, không thay đổi. - Là chuỗi phản xạ có điều kiện - Quá trình hình thành TTHĐ là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các noron Không bền, phải thường xuyên củng cố, có thể thay đổi. - Sù h×nh thµnh tËp tÝnh học được phô thuéc: + Møc ®é tiÕn ho¸ cña hÖ TK. + Tuæi thä cña sinh vËt. III- CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH 2.Đặc điểm: Tại sao ở động vật có thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các tập tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh? Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính học được? III- CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH GV: Võ Thị Hoa Củng cố bài: Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Khái niệm Phân loại Cơ sở thần kinh T.T động vật T.T bẩm sinh T.T học được c.sở thần kinh Đặc điểm c.sở thần kinh Đặc điểm CHUÙC CAÙC EM HOÏC TOÁT
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_30_su_lan_truyen_dien_the_hoat.ppt