Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 31: Tập tính ở động vật - Bùi Thị Hằng
Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào.
Loại bỏ phản xạ không cần thiết, quên đi những kích thích không có bất kì một giá trị hay lợi ích nào đáng kể .
Là “tính bám” và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên khi chúng mới sinh, nhất là đối với chim.
Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ, được bố mẹ chăm sóc nhiều hơn.
Hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời
Tạo lập phản xạ có điều kiện nhưng phải củng cố thường xuyên và phản ứng mang tính thụ động.
Liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng (hoặc phạt) sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó.
Cơ sở của huấn luyện động vật.
Kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được. Khi cần, những kiến thức đó tái hiện lại giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự.
Giúp động vật nhận thức về môi trường xung quanh, nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi.
Xin kÝnh chµo quý thÇy c« vµ c¸c em häc sinh KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Tập tính của động vật là gì? Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được? 2. Chọn đáp án đúng trong các câu sau? 2.1. Cơ sở sinh học của tập tính là: A. Cung phản xạ. B. Hệ thần kinh. C. Phản xạ. D. Trung ương thần kinh. 2.2. Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lập: A. Cung phản xạ. B. Phản xạ không điều kiện. C. Các tập tính. D. Phản xạ có điều kiện. Trả lời 1. Tập tính của động vật là gì? Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) giúp động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. Tập tính bẩm sinh Tập tính học được - Loại tập tính sinh ra đã có, đặc trưng cho loài. - Được di truyền từ bố, mẹ. - Cơ sở thần kinh là chuỗi phản xạ không điều kiện - Loại tập tính hình thành trong đời sống cá thể, thông qua học tập, rút kinh nghiệm. - Không được di truyền từ bố, mẹ. - Cơ sở thần kinh là chuỗi phản xạ có điều kiện. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Tập tính của động vật là gì? Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được? 2. Chọn đáp án đúng trong các câu sau? 2.1. Cơ sở sinh học của tập tính là: A. Cung phản xạ. B. Hệ thần kinh. C. Phản xạ. D. Trung ương thần kinh. 2.2. Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lập: A. Cung phản xạ. B. Phản xạ không điều kiện. C. Các tập tính. D. Phản xạ có điều kiện. KIỂM TRA BÀI CŨ: Sinh HäC LíP 11 Bài 32 Tiết 34 (TIẾP THEO) Thùc hiÖn: GV trêng THPTBC Nam S¸ch Bïi ThÞ H»ng IV. Một số hình thức học tập ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Nội dung Hình thức học tập Ví dụ Đặc điểm Ý nghĩa 1. Quen nhờn. 2. In vết. 3. Điều kiện hoá. ĐK hoá đáp ứng (ĐK hoá kiểu Paplôp). ĐK hoá hành động (ĐK hoá kiểu Skinnơ). 4. Học ngầm. 5. Học khôn. IV. Một số hình thức học tập ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Nội dung Hình thức học tập Ví dụ Đặc điểm Ý nghĩa 1. Quen nhờn. Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào. Loại bỏ phản xạ không cần thiết, quên đi những kích thích không có bất kì một giá trị hay lợi ích nào đáng kể . IV. Một số hình thức học tập ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Nội dung Hình thức học tập Ví dụ Đặc điểm Ý nghĩa 2. In vết Là “tính bám” và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên khi chúng mới sinh, nhất là đối với chim. Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ, được bố mẹ chăm sóc nhiều hơn. IV. Một số hình thức học tập ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Nội dung Hình thức học tập Ví dụ Đặc điểm Ý nghĩa 3. Điều kiện hoá ĐK hoá đáp ứng (ĐK hoá kiểu Paplôp ) ĐK hoá hành động (ĐK hoá kiểu Skinnơ IV. Một số hình thức học tập ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Ivan Paplôp IV. Một số hình thức học tập ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Nội dung Hình thức học tập Ví dụ Đặc điểm Ý nghĩa 3. Điều kiện hoá ĐK hoá đáp ứng (ĐK hoá kiểu Paplôp ) ĐK hoá hành động (ĐK hoá kiểu Skinnơ Hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời . Tạo lập phản xạ có điều kiện nhưng phải củng cố thường xuyên và phản ứng mang tính thụ động. Liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng (hoặc phạt) sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó. Cơ sở của huấn luyện động vật. Nội dung Hình thức học tập Ví dụ Đặc điểm Ý nghĩa 4. Học ngầm. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được. Khi cần, những kiến thức đó tái hiện lại giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự. Giúp động vật nhận thức về môi trường xung quanh, nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi. IV. Một số hình thức học tập ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. Nội dung Hình thức học tập Ví dụ Đặc điểm Ý nghĩa 5. Học k hôn . TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới (chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển: Người, linh trưởng). Giúp động vật giải quyết tình huống mới nhanh chóng, chính xác. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. Nội dung Hình thức học tập Ví dụ Đặc điểm Ý nghĩa 1. Quen nhờn. Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào. Loại bỏ phản xạ không cần thiết, quên đi những kích thích không có bất kì một giá trị hay lợi ích nào đáng kể . 2. In vết. Là “tính bám” và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên khi chúng mới sinh, nhất là đối với chim. Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ, được bố mẹ chăm sóc nhiều hơn. 3. Điều kiện hoá. ĐK hoá đáp ứng (ĐK hoá kiểu Paplôp). Hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời . Tạo lập phản xạ có điều kiện nhưng phải củng cố thường xuyên và phản ứng mang tính thụ động. ĐK hoá hành động (ĐK hoá kiểu Skinnơ). Liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng (hoặc phạt) sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó. Cơ sở của huấn luyện xiếc thú. 4. Học ngầm. Kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được. Khi cần, những kiến thức đó tái hiện lại giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự. Giúp động vật nhận thức về môi trường xung quanh, nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi. 5. Học khôn. Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới (chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển: Người, linh trưởng). Giúp động vật giải quyết tình huống mới nhanh chóng, chính xác. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. SGK trang 129 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. Em hãy quan sát các ảnh và các đoạn phim sau, cho biết chúng thể hiện loại tập tính nào của động vật? 1 V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. 2 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. Em hãy quan sát các ảnh và các đoạn phim sau, cho biết chúng thể hiện loại tập tính nào của động vật? 1 V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. 2 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. Em hãy quan sát các ảnh và các đoạn phim sau, cho biết chúng thể hiện loại tập tính nào của động vật? 1 V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. Em hãy quan sát các ảnh và các đoạn phim sau, cho biết chúng thể hiện loại tập tính nào của động vật? V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. Em hãy quan sát các ảnh và các đoạn phim sau, cho biết chúng thể hiện loại tập tính nào của động vật? V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. 1 2 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. Phiếu học tập Nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế em hãy cho biết ý nghĩa của các tập tính đối với đời sống của động vật Nội dung Loại tập tính Ý nghĩa 1. Tập tính kiếm ăn. 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ. 3. Tập tính sinh sản. 4. Tập tính di cư. 5. Tập tính xã hội (Thời gian 5 phút) TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. Đáp án phiếu học tập Nội dung Loại tập tính Ý nghĩa 1. Tập tính kiếm ăn. 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ. 3. Tập tính sinh sản. 4. Tập tính di cư. 5. Tập tính xã hội. Bảo đảm sự sống còn của các loài động vật. Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản. Đảm bảo phân bố hợp lí để tồn tại. Duy trì nòi giống, phát triển gen tốt. Tránh giá lạnh, thiếu thức ăn, giúp động vật tồn tại. Đảm bảo trật tự trong bầy đàn, hỗ trợ nhau trong kiếm ăn, săn mồi cũng như chống kẻ thù chung. Hạn chế sự tăng trưởng quá mức của quần thể. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất. Trò chơi Ai nhanh hơn ? Cho một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng ) TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT IV. Một số hình thức học tập ở động vật. V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất. Trắc nghiệm TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT BÀI TẬP VỀ NHÀ Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Nghiên cứu nội dung bài 33 “Thực hành: Xem phim về tập tính của động vật”. Sưu tầm tranh ảnh, đoạn phim nói về tập tính của động vật ./. Ch©n thµnh c¶m ¬n quý thÇy c« vµ c¸c em häc sinh bµi gi¶ng kÕt thóc
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_31_tap_tinh_o_dong_vat_bui_thi.ppt