Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 32, Phần 2: Tập tính ở động vật

MỘT SỐ HÌNH

THỨC HỌC TẬP DO

ĐỘNG VẬT.

1, Quen nhờn.

2. In vết.

3. Điều kiện hoá.

4. Học ngầm.

5. Học khôn.

Học ngầm.

+ Khái niệm:Học ngầm là kiểu học không có ý thức, không biết rõ mình đã học được . Sau này, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự.

+ Học ngầm giúp động vật nhanh chóng tìm được thức ăn và nơi tránh thú săn mồi

 

ppt30 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 25/03/2022 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 32, Phần 2: Tập tính ở động vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
lôp . 
Thí ngiệm : vừa cho chó ăn vừa đánh chuông , sau vài chục lần kết hợp , chỉ cần nghe tiếng chuông là cho đã tiết nước bọt . 
 H3. Qua thí nghiệm trên , hãy nêu đặc điểm của hình thức điều kiện hoá đáp ứng . Lấy ví dụ thực tiễn ? 
 Điều kiện hoá đáp ứng là hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời . 
Điều kiện hoá hành động là hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời 
H5. Điều kiện hoá hành động là gì ? 
TN: thả chuột vào lồng , trong lồng có một bàn đạp gắn với thức ăn . Khi chuột chạy vào lồng và vô tình đạp phải bàn đạp thức ăn rơi ra . Sau 1 số lần ngẫu nhiên như vậy , mỗi khi thấy đói bụng chuột chạy đên nhấn bàn đạp để lấy thức ăn . 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
4./ Học ngầm . 
H6.Qua hình ảnh trên , hãy cho biết : học ngầm là gì ? Đặc điểm và ý nghiã của hình thức học này ? 
BÀI 32: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP) 
IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP DO ĐỘNG VẬT. 
 H7.Học ngầm có ý nghĩa gì đối với đời sống của động vật ? 
+ Khái niệm:Học ngầm là kiểu học không có ý thức , không biết rõ mình đã học được . Sau này , khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự . 
 + Học ngầm giúp động vật nhanh chóng tìm được thức ăn và nơi tránh thú săn mồi 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
5./ Học khôn . 
Tinh tinh đang tìm cách lấy chuối treo ở trên cao 
Quạ đang kéo dây buộc mồi 
BÀI 32: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP) 
IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP DO ĐỘNG VẬT. 
H8. Mô tả tình huống trong tranh . 
H9. học khôn là gì ? 
 H10. Học khôn chỉ có ở loài động vật nào ? 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
Khái niệm : Học khôn là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới . 
Chỉ có ở động vật có HTK phát triển 
H9. Vậy , học khôn là gì ? 
H10. Học khôn chỉ có ở những động vật nào ? 
H8. Mô tả tình huống trong tranh . 
Tinh tinh uống nước dừa 
Tinh tinh dùng cây đào mối 
Khỉ bóc chuối 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
Hãy thực hiện lệnh sgk . ( chọn phương án đúng ) 
1. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách , nó đã vội vàng chạy xuống bếp . Đây là một ví dụ về hình thức học tập : 
	 a. Quen nhờn . 	b. Điều kiện hoá đáp ứng . 
	 c. Học khôn .	d. Điều kiện hoá hành động . 
b. Điều kiện hoá đáp ứng . 
2. Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới . Dựa vào những kiến thức đã có , bạn đã giải được bài tập đó . Đây là một ví dụ về hình thức học tập : 
	 a. Điều kiện hoá đáp ứng .	b. In vết . 
	c. Học ngầm .	d. Học khôn . 
3. Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa , rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai . Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa . Đây là một ví dụ về hình thức học tập : 
	a. In vết . b. Quen nhờn . c. Học ngầm . d. Học khôn 
d. Học khôn . 
b. Quen nhờn . 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT. 
 - Tác nhân kích thích : Hình ả nh , âm thanh , mùi phát ra t ừ con m ồ i . 
 - T ậ p tính ki ế m ăn ở đ ộ ng vật khác nhau . 
 - Ch ủ y ế u là tập tính h ọ c đư ợ c . Đ ộ ng v ậ t có h ệ th ầ n kinh càng phát tri ể n thì t ậ p tính càng ph ứ c t ạ p . 
H11. Mô tả cách kiếm ăn 
của hổ , báo , gấu ? 
Nêu những đặc điểm về tập tính 
kiếm ăn ở động vật . 
BÀI 32: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP) 
Tập tính kiếm ăn . Tập tính bảo vệ lãnh thổ . Tập tính sinh sản . 
Tập tính di cư . Tập tính xã hội . 
1./ Tập tính kiếm ăn . 
Phần lớn tập tính kiến ăn và săn mồi là tập tính thứ sinh hình thành qua quá trình học tập từ bố mẹ , từ đồng loại hoặc do kinh nghiệm bản thân . 
H12. Nghiên cứu SGK và cho biết : tập tính kiếm ăn được hình thành như thế nào ? 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
2./ Tập tính bảo vệ lãnh thổ 
BÀI 32: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP) 
V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT. 
1./ Tập tính kiếm ăn . 
H12. Hãy cho biết thế nào là tập tính bảo vệ lãnh thổ ? 
 - KN: Động vật có tập tính bảo vệ lãnh thổ của mình chống lại các cá thể khác cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn , nơi ở và sinh sản . 
H13. Động vật có những tập tính nào để bảo vệ lãnh thổ của chúng ? 
 - VD: Hươu đực có tuyến nằm ở cạnh mắt tiết ra 1 loại dịch có mùi đặc biệt quệt vào cành cây để BV lãnh thổ 
H14. Tại sao động vật phải có tập tính này ? 
- ÝNghĩa : +BV nguồn TA, nơi ở, sinh sản 
	 + Đảm bảo phân bố hợp lí để tồn tại 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
H 15. Trình bày một số 
tập tính của động vật 
 vào mùa sinh sản , 
VD minh họa ? 
H16. Tập tính sinh 
sản có đặc điểm gì ? 
BÀI 32: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP) 
V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT. 
1.Tập tính kiếm ăn . 
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ 
3. Tập tính sinh sản . 
 - Hiện tượng khoe mẽ , làm tổ ấp trứng  
 - VD: Công đực nhảy múa và khoe mẽ bộ lông sặc sỡ để quyến rũ công cái  
 - Phần lớn tập tính sinh sản mang tính bẩm sinh , bản năng . 	 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
BÀI 32: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP) 
V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT. 
1.Tập tính kiếm ăn . 
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ 
3. Tập tính sinh sản . 
4./ Tập tính di cư . 
Cá hồi về đẻ ở nước ngọt 
Chim di cư trú đông 
 - Động vật di cư để tìm nơi có nguồn thức ăn phong phú hoặc đi trú đông . 
 - Định hướng nhờ vị trí mặt trời , trăng , sao , địa hình ( Bờ biển , các dãy núi ). 
H17. Động vật di cư nhờ  những yếu tố nào ? 
H16. Vì sao ở động vật lại có tập tính di cư ? 
Vịt trời 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
BÀI 32: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP) 
V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT. 
1.Tập tính kiếm ăn . 
VD:ong thợ , kiến , 
3. Tập tính sinh sản . 
4. Tập tính di cư . 
 Bằng kiến thức thực tế , nghiên cứu SGK, hãy cho biết những thông tin về tập tính Xã hội ? 
5.Tập tính xã hội . 
 - Là tập tính sống bầy đàn , như : gà , hươu , nai , ong , kiến , mối , 
H18.Thế nào là tập 
tính xã hội ? VD? 
H19.Ở động vật có 
những tập tính 
xã hội nào ? 
 - Có 2 tập tính xã hội Tập tính thứ bậc 
 Tập tính vị tha 
H20. Tập tính thứ bậc 
 là gì ? Cho VD. 
? 
a. Tập tính thứ bậc : 
 Tập tính thứ bậc : duy trì trật tự trong đàn , tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau . 
 VD: gà , hươu , nai , 
H21. Tập tính này có 
vaitrò gì đối với loài ? 
 - Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau. 
Tập đoàn kiến 
Bầy nai 
Ngựa vằn 
Ong mật 
Tập đoàn kiến 
H22. Thế nào là 
tập tính vị tha VD? 
b. Tập tính vị tha : 
Tập tính vị tha là tập tính hy sinh quyền lợi bản thân vì lợi ích của loài . 
H23. Tập tính này có 
 ở loàiđộng vật nào ? 
H24. T ập t ính v ị tha 
gi úp g ì cho động v ật ? 
Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. 
Duy trì sự tồn tại của cả đàn. 
2.Tập tính bảo vệ lãnh thổ 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
VI. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÁO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT 
* Ứng dụng : 
Giải trí: Dạy hổ , voi làm xiếc , cá heo nhảy vòng . - Săn bắn: Dạy chó , chim ưng săn mồi . 
Bảo vệ mùa màng: Làm bù nhìn đuổi chim phá hoại mùa màng... 
Chăn nuôi: Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng... 
An ninh Q. phòng: Sử dụng chó để phát hiện ma tuý , bắt kẻ gian  
BÀI 32: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP) 
Dạy chó làm xiếc 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
 * Tập tính học được ở người : 
- Con người cũng có những tập tính giống ĐV. 
- Do HTK, đặc biệt là vỏ não phát triển , tuổi thọ cao , thuận lợi cho việc HT, hình thành nhiều tập tính phù hợp với xã hội loài người 
- Có nhiều tập tính chỉ có ở người mà không có ở động vậtnhư trong học tập , rèn luyện đạo đức , tạo thói quen tốt . 
 - Kiềm chế cảm xúc (tức giận), ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức xã hội. 
* Ví dụ : 
 - Đoàn kết , không đánh nhau 
 - Vệ sinh nơi công cộng , không tiểu tiện trên đường phố , 
 - Thực hiện nội quy tập thể : Đi học đầy đủ , đúng giờ(để chuông báo thức ) 
 - Thực hiện nếp sống văn minh : Cư sử đúng mức với mọi người xung quanh , nhặt được của rơi trả lại người mất . 
 - Bảo vệ sinh vật , môi trường sống của SV 
 - Bảo vệ trật tự an ninh Xã hội . 
 H26.Con người cónhững tập tính giống động vật không ? Vì sao ? Lấy ví dụ.(lệnh2) mục IV. Sgk . 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
Tập chó làm xiếc 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
Ghép các gợi ý ở cột 1 với cột 2 và điền kết quả vào cột 3 sao cho phù hợp : 
Hình thức HT 
Nội dung 
Kết quả 
1. Học khôn 
2. In vết 
3. Học ngầm 
4.Quen nhờn . 
a. Chim chích kêu ầm ỉ mỗi lần cú xuất hiện sau 1 lúc ngừng kêu vì đã quen với sự xuất hiện của chim cú . 
b. Tinh tinh biết dùng que khiều thức ăn trên cao . 
c. Vịt con mới nở đi theo vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên . 
d. Động vật thả vào 1 khu vực sau 1 thời gian tìm đến thức ăn nhanh hơn những động vật mới 
1. 
2. 
3. 
4. 
b 
c 
d 
a 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
1 
2 
3 
tập tính 
bẩm sinh . 
2.Tập tính 
học đựoc . 
3.Vừa bẩm sinh 
vừa học tập 
a. Chó con mới sinh ra biết định hướng và tìm bú ở bầu sữa mẹ . 
b. Hổ con theo dõi săn tìm và vồ bắt mồi . 
c. Vẹt có thể bắt chước tiếng người . 
d. Tập tính mổ thức ăn ở gà con. 
e. Tập tính tha rơm rạ về làm tổ của chim . 
g. Tập tính cặp đôi vào mùa sinh sản . 
1. 
2. 
3. 
a,g 
b,c 
d,e 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
Tập tính 
kiếm ăn 
Tập tính 
bảo vệ 
vùng lãnh thổ 
Tập tính sinh sản 
Tập tính di cư 
Tập tính xã hội 
 VD 1. Vào cuối xuân, đầu hạ, sau những trận mưa rào, ếch nhái kêu vang vọng ngoài cánh đồng. 
VD 2. Vào mùa hè , cá voi xám sống ở Bắc băng dương , mùa đông chúng lại có mặt ở vịnh California. 
VD 3. Sóc đất phát tiếng kêu khi phát hiện kẻ thù nguy hiểm . 
VD 4. Tinh tinh đực đánh đuổi một con tinh tinh đực lạ. 
VD 5. Chim gõ kiến dùng mỏ gõ vào thân cây. 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: 
 Một nhà tập tính học đã nghiên cứu cóc, chim sẻ, cá mập, sâu róm vào những thời điểm khác nhau. Tập tính nào dưới đây ông quan sát được ít nhất? 
 A. Tập tính kiếm mồi. B. Điều kiện hóa. 
 C. In vết. D. Tập tính di cư. 
 E. Học khôn. 
Đáp án E. 
Bài tập về nhà. 
Trả lời câu hỏi SGK. 
Học thuộc phần ghi nhớ 
Chuẩn bị bài thực hành. 
NGUYỄN THỊ NHÀN 
Xin chào 
và hẹn gặp lại!!! 
NGUYỄN THỊ NHÀN 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_32_phan_2_tap_tinh_o_dong_vat.ppt