Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 35: Hoocmôn thực vật - Nguyễn Thị Dạ Lê

Khái niệm

Hoocmôn thực vật(phitohocmôn) là các chất hữu cơ có mặt trong cây với một lượng rất nhỏ được vận chuyển đến các bộ phận khác nhau của cây,điều tiết và đảm bảo cho sự hài hòa các hoạt động sinh trưởng,phát triển

Đặc điểm

Do cây tiết ra.

Nhiệt độ thấp gây biến đổi mạnh .

Vận chuyển theo mạch gỗ, libe.

Phân loại

Hoocmôn thực vật có hai nhóm chính:

Nhóm kích thích sinh trưởng:

Auxin

Xitokinin

Giberelin

Nhóm ức chế sinh trưởng

Axit absisic

Êtylen

 

ppt49 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 26/03/2022 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 35: Hoocmôn thực vật - Nguyễn Thị Dạ Lê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CÁC HOOCMON THỰC VẬT 
GVHD: LÊ THỊ TRỄ SVTH: NGUYỄN THỊ DẠ LÊ 
 HỒ THỊ YẾN VÂN 
 NGYỄN THỊ CHIẾN 
 NGUYỄN THỊ HÓA 
 PHẠM THỊ MINH TÂM 
I. KHÁI NIỆM HOOCMON THỰC VẬT 
1. Khái niệm 
Hoocmôn thực vật(phitohocmôn ) là các chất hữu cơ có mặt trong cây với một lượng rất nhỏ được vận chuyển đến các bộ phận khác nhau của cây,điều tiết và đảm bảo cho sự hài hòa các hoạt động sinh trưởng,phát triển 
2. Đặc điểm 
Do cây tiết ra . 
Nhiệt độ thấp gây biến đổi mạnh . 
Vận chuyển theo mạch gỗ , libe . 
3.Phân loại 
Hoocmôn thực vật có hai nhóm chính : 
Nhóm kích thích sinh trưởng : 
Auxin 
Xitokinin 
Giberelin 
Nhóm ức chế sinh trưởng 
Axit absisic 
Êtylen 
Auxin 
Xytokinin 
Giberelin 
Giberelin 
Abxixic 
Abxixic 
Etilen 
Etilen 
Auxin 
Giberelin 
Abxixic 
Xytokinin 
Etilen 
Auxin 
Auxin 
Nơi hình thành chủ yếu các loại Hoocmôn thực vật 
II. NHÓM HOOCMON KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG. 
1.Auxin 
a.Khái niệm 
Auxin là hoocmon kích thích thực vật sinh 
trưởng 
Auxin là chất có hoạt tính sinh học giống với 
IAA 
b.Cấu tạo 
Có 3 dạng auxin chính : 
auxin a: C 18 H 32 O 5 
auxin b: C 18 H 30 O 4 
 heteroauxin : C 10 H 9 O 2 N 
Công thức cấu tạo  
C 10 H 9 O 2 N 
c. Cơ chế 
 Sinh trưởng axit : 
 Auxin hoạt hóa bơm H + trên màng tế bào làm thành tế bào trở nên axit , hoạt hoá một số enzyme phụ thuộc pH, phá vỡ liên kết trong các phân tử xellulo các phân tử trượt lên nhau làm tăng kích thước tế bào . 
. 
* Hoạt hoá gen :  
 Tổng hợp các loại protein, enzyme cần cho sự sinh trưởng của tế bào nói riêng và mô , cây nói chung . Năm 2005, loại protein TIR1 đã được chứng minh là thụ thể của auxin , sau khi gắn với auxin , các proteasome sẽ phân huỷ các nhân tố ức chế phiên mã một số gene nhất định . 
* Calci – calmodulin 
 Liên quan đến tính thấm của màng tế bào với một số chất . 
d.Vai trò 
Kích thích sự hình thành rễ : 
Auxin 
Không có auxin 
Kích thích sự hình thành và sinh trưởng quả , tạo quả không hạt 
Kích thích sự giản nở tế bào 
Kìm hãm sự rụng lá , hoa , quả 
Gây ưu thế ngọn 
Hướng quang 
 Ánh sáng 
 Ánh sáng 
d. Ứng dụng trong thực tiễn : 
Kiểm tra ra rễ ở cành giâm , cành chiết . 
Tăng tỷ lệ thu quả ở cà chua 
 Nuôi cấy mô ở tế bào thực vật 
Tạo dưa hấu không hạt 
2.Xitokinin 
a . Khái niệm 
Xitôkinin là dẫn xuất của ađênin hình thành ở rễ vận chuyển hướng lên ngọn , có tác động đến quá trình phân chia tế bào 
b.Cấu tạo 
Có nhiều loại xitokinin khác nhau , quan trọng nhất là kinetin và zeatin 
c. Cơ chế 
Cytokinin kiểm tra sự dịch mã  Có mặt trong ARN, điều chỉnh cho tARN trong quá trình tổng hợp protein, ngăn chặn sự nhận mặt sai của các codon trên anticodon ; Hiệu quả ngăn chặn sự già hoá liên quan đến khả năng ngăn chặn sự phân huỷ protein, axit nucleic và clorophin . 
d.Vai trò 
Kích thích sự phân chia tế bào 
Kìm hãm sự phân hủy diệp lục,protein axit nucleic, do đó kéo dài tuổi thọ của lá 
Kích thích sự nảy mầm của hạt và chồi ngủ . 
Kích thích sự phát triển chồi bên và loại bỏ ưu thế ngọn . 
Ảnh hưởng đến các quá trình trao đổi chất như quá trình sinh tổng hợp protein, axit nucleic, diệp lục  
Giúp cho thực vật chống lại các stress của môi trường 
e.Ứng dụng thực tiễn 
Sử dụng trong công nghệ nuôi cấy mô thực vật 
Bảo tồn giống cây quý 
3. Giberelin  
a.Khái niệm 
Là chất điều hòa phân chia tế bào thực vật . 
b. Cấu tạo 
Chúng có cấu trúc hóa học khác nhau nhưng cùng bộ khung là gibberellane được đặt tên theo thứ tự phát hiện : GA1, GA2 GAn . 
Các GA bản chất là các axit diterpene được tổng hợp bằng con đường tepenoid trong lạp bào , sau đó được biến đổi hóa học trong lưới nội chất và TBC cho đến khi hoạt động . 
CTTC của một số GA 
c. Cơ chế 
* Sự trưởng thành kéo dài của thân : 
- GA kích thích sự kéo dài của tề bào ( nhưng không theo cơ chế sinh trưởng axit như auxin ) 
-GA kích thích sự phân chia tế bào bằng cách khởi động một số gene CDK ( cyclin -dependent protein kinase ) có vai trò trong điều hoà chu trình tế bào ( chuyển tế bào từ pha G1 sang pha S) 
*GA kích thích sự tổng hợp amilase 
GA gắn vào thụ thể trên màng tế bào sau đó tương tác với phức hệ G-protein, khởi động 2 con đường truyền tín hiệu : 
-con đường hoạt hoá gene sẽ tổng hợp amylase 
- con đường calci-calmodulin sẽ làm thay đổi tính thấm của tế bào , giải phóng amylase. 
d. Vai trò 
Kích thích sự sinh trưởng kéo dài của thân . 
Sinh trưởng các đột biến lùn ( thiếu gene chịu trách nhiệm tổng hợp enzyme trong con đường tổng hợp GA) . 
Kích thích sự nảy mầm của hạt , củ . 
Kích thích sự vươn dài của các gióng cây họ lúa . 
Kích thích sự ra hoa . 
Ức chế phát triển hoa cái , kích thích phát triển hoa đực 
Kích thích sự ra hoa 
Kích thích sự nảy mầm của hạt,củ 
Kích thích sự vươn dài 
 của gióng 
d. ứng dụng trong thực tế 
KT nảy mầm ở hạt , chồi , củ cây khoai tây . 
- KT chiều cao cây lấy sợi như bông . 
- Tăng tốc độ phân giải tinh bột  
III. NHÓM ỨC CHẾ SINH TRƯỞNG 
1.Axit Absisic(ABA ) 
	 a.Khái niệm 
 Là hoocmôn thực vật có ở cơ quan đang hoá già . Vai trò chủ yếu là ức chế sự sinh trưởng của cành , lóng ; gây trạng thái ngủ của chồi , của hạt , làm khí khổng của thực vật đóng lại . 
b. Cấu tạo : 
ABA là một chất 15 cacbon , có cấu trúc hoá học giống với phần đầu của các chất nhóm carotenoid .  
Công thức cấu tạo 
C 14 H 19 O 4 
c. Cơ chế 
Làm biến cơ chế đóng mở khí khổng ; làm biến đổi thế điện hoá qua màng và điều tiết sự tiết ion kali qua màng . 
Ức chế sự tổng hợp ARN từ AND. 
d . Vai trò 
- Ức chế sinh trưởng của cây 
- Thường có hiệu ứng ngược lại với một số hoocmon khác 
ABA được tích lũy trong hạt già và ngăn cản sự kéo dài rễ và chồi trong phôi 
Điều chỉnh sự rụng của cơ quan 
 - Ức chế sự nảy mầm sớm ở một số cây ngập mặn 
A 
B 
Gây hiện tượng hoá già 
Điều chỉnh sự đóng mở khi khổng . 
d. Ứng dụng trong thực tiễn 
Giúp cây chống chịu với điều kiện bất lợi 
2. Êtylen 
a. Khái niệm 
 Etylen là một hoocmon thực vật dạng khí thường gặp ở quả chín , làm tăng quá trình chín ở quả , làm rụng lá , quả . 
b. Cấu tạo  
Ethylene là một khí cacbua -hydro không no, có công thức hoá học là C 2 H 4 , trong cấu trúc phân tử có một liên kết đôi . Đây là một chất khí không màu , không vị , không gây độc ; có khả năng gây cháy nổ chỉ khi ở nồng độ cao hơn 2,7%..  
c. Cơ chế  
Với sự rụng : Etylen hoạt hoá sự hình thành các Enzim Xellulase , Pectinase phân huỷ thành tế bào tạo thành tầng rời . 
Với sự chín của quả : Etylen làm tăng tính thấm của màng nên giải phóng các Enzim liên quan đến các quá trình chín ( như Enzim hô hấp , biến đổi độ mềm , mùi vị , sắc tố ) 
d. Vai trò  
Kích thích sự chín của quả 
Kích thích sự rụng của hoa , quả , cành , lá . Etylen cũng kích thích sự xuất hiện tầng rời giống như ABA 
Cảm ứng ra hoa ở họ dứa , nhưng ở một số loài khác thì etylen lại ức chế sự ra hoa 
ảnh hưởng đến sự ra rễ bất định của cành chiết , cành giâm . 
Kích thích sự rụng củ lá , hoa , quả 
Kích thích sự chín của quả 
Xúc tiên sự sinh trưởng kéo dài của các loại cây ngập nước 
Tăng tốc độ già của lá 
e. Ứng dụng thực tiễn  
- Thúc quả chín ở cà chua  
- Tạo quả trái vụ  

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_35_hoocmon_thuc_vat_nguyen_thi.ppt