Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa (Bản chuẩn kĩ năng)

PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?

 - Khái niệm: Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm các quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả)

 - Đặc điểm nổi bậc trong chu trình sống ở thực vật là sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội 2n (bào tử thể) với thế hệ đơn bội n (giao tử thể)

 - Đối với thực vật có hoa, ra hoa là dấu hiệu đặc biệt của sự phát triển

MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

- Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở sinh trưởng.

 Sinh trưởng và phát triển liên quan nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây

ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng:

 Trong ngành trồng trọt: thúc hạt, củ nảy mầm sớm, điều tiết sinh trưởng của cây gỗ trong rừng.

- Trong công nghiệp rượu bia: sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin tăng phân giải tinh bột thành mạch nha

2. Ứng dụng kiến thức về phát triển:

 Trong công tác chọn cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa

 Xen canh

 Chuyển gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài

 

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 26/03/2022 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào Mừng Thầy Cô và Các Em 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
 I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ? 
 - Khái niệm: Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm các quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả) 
 - Đặc điểm nổi bậc trong chu trình sống ở thực vật là sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội 2n (bào tử thể) với thế hệ đơn bội n (giao tử thể) 
 - Đối với thực vật có hoa, ra hoa là dấu hiệu đặc biệt của sự phát triển 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
Các nhân tố 
Khái niệm (đặc điểm) 
Mức độ chi phối sự ra hoa (vai trò) 
Tuổi của cây 
Nhiệt độ thấp 
Quang chu kì 
Phitcrôm 
Hoocmôn ra hoa 
Phụ thuộc giống và loài cây, do yếu tố di truyền qui định 
Đến tuổi ra hoa, cây ra hoa mà không phụ thuộc vào các yếu tố ngoại cảnh 
Là khái niệm chỉ sự phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ thấp ( xuân hóa) 
Chỉ ra hoa, kết hạt sau khi đã trải qua mùa đông hoặc xử lí hạt ở nhiệt độ thấp 
Là khái niệm chỉ sự phụ thuộc của sự ra hoa vào độ dài ngày đêm 
Chia thực vật có hoa làm 3 nhóm: cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính 
Là 1 loại sắc tố, tồn tại ở 2 dạng: P đ và P đx chuyển hóa thuận nghịch dưới tác động của ánh sáng 
Dạng P đx làm hoa nở, hạt nảy mầm, khí khổng mở. 
Được hình thành ở lá, còn gọi là florigen (gibêrelin + antêzin) 
Di chuyển đến các đỉnh sinh trưởng của thân, chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa. 
II. C ÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
III. MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 
- Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở sinh trưởng. 
 Sinh trưởng và phát triển liên quan nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây 
IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 
1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng: 
 Trong ngành trồng trọt: thúc hạt, củ nảy mầm sớm, điều tiết sinh trưởng của cây gỗ trong rừng... 
- Trong công nghiệp rượu bia: sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin tăng phân giải tinh bột thành mạch nha 
2. Ứng dụng kiến thức về phát triển: 
 Trong công tác chọn cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa 
 Xen canh 
 Chuyển gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
Chu trình sống của Rêu 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
 Cơ quan sinh dục đực Tinh trùng (n) 
Cây rêu (n) Hợp tử2n 
 (GTT) Cơ quan sinh dục cái Trứng (n) 
 Bào tử (n) Bào tử thể (2n) 
Ví dụ 1 : 
 Sự xen kẽ th ế hệ của rêu ( vòng đời của rêu ) : 
Giai đoạn BTT 
Giai đoạn GTT 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
Chu trình sống của thực vật có hoa 
 Sự xen kẽ th ế hệ của cây có hoa ( vòng đời cây có hoa ) 
Hợp tử (2n) 
Cây trưởng thành (2n) 
Nhị 
Nhụy 
Giai đoạn BTT 
Tinh trùng (n) 
(GTT đực ) 
Trứng (n) (GTT cái ) 
Hoa 
Giai đoạn GTT 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
Ví dụ 2 : 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
Nhóm cây theo quang chu kì 
Đặc điểm 
Đại diện 
Cây ngày ngắn 
Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ trong ngày . Ra hoa vào mùa đông . 
Thược dược , đậu tương , vừng , cà phê ... 
Cây ngày dài 
Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng nhiều hơn 12 giờ trong ngày . Ra hoa vào mùa hè . 
Sen cạn , củ cải đường , thanh long, dâu tây , lúa mì ... 
Cây trung tính 
Ra hoa cả trong điều kiện ngày dài và ngày ngắn , cả mùa đông lẫn mùa hè 
Cà chua , lạc , hướng dương ... 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
 Tiết 38 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT 
 C Ó HOA 
CHÚC CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_36_phat_trien_o_thuc_vat_co_ho.ppt