Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa - Nguyễn Thị Nhàn

Chu trình sống của cây có hoa bao gồm những quá trình

Sinh trưởng

  Phân hóa

  Phát sinh hình thái

Toàn bộ những những biến đổi diễn ra theo theo chu kì sống gồm 3 quá trình liên quan đến nhau: Sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể ( Rễ, thân, lá, hoa, quả)

Nhiệt độ thấp

Quang chu kì:

KN: Quang chu kỳ là sự ra hoa ở thực vật phụthuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.

So sánh

Cây dài ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày nhiều hơn 12 giờ (mùahè).

 VD: Cây lúa mì,cỏ 3 lá,dâm bụt

Cây ngắn ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày ít hơn 12 giờ (mùa thu).

 VD: Lúa,khoai tây,cà phê,chè, cúc

Cây trung tính ra hoa trong điều kiện cảngàydài và ngày ngắn ( Không phụ thuộc vào to xuân hóa cũng như quang chu kì) nếu như đã đến độ tuổi xác định.

 VD: Cây hướng dương, mõm chó, cà chua

 

ppt28 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 25/03/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa - Nguyễn Thị Nhàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN 
D 
G 
-----  ----- 
SINH HỌC 11 – CƠ BẢN 
Tổ : HÓA - SINH 
Thực hiện : Nguyễn Thị Nhàn 
Lạng sơn , tháng 2 năm 2010 
Quá trình sinh trưởng của cây 
Quá trình phát triển 
H1. Phân biệt 2 quá trình trên ? 
 Hiện nào sau đây không gọi là sinh trưởng , Tại sao ? 
Sự ra hoa 
Cây cao thêm 3cm sau 2 ngày 
Vòng thân cây to thêm 
Ở thực vật có hoa , ra hoa là một dấu hiệu đặc biệt của sự phát triển 
Bài 36: 
PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN : 
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 
 - Toàn bộ những những biến đổi diễn ra theo theo chu kì sống gồm 3 quá trình liên quan đến nhau : Sinh trưởng , phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể ( Rễ , thân , lá , hoa , quả ) 
 Hạt Hat nảy 
 Cây ra quả , tạo hạt Cây ra lá 
H1.xem sơ đồ chu trình sống củathựcvậtcóhoavàchobiết 
chu trình sống củacâycóhoa 
baogồmnhững 
quá trình nào ? 
 - Chu trình sống của cây có hoa bao gồm những quá trình 
  Sinh trưởng 
  Phân hóa 
  Phát sinh hình thái 
H2. trình bày kháiniệm phát triển ? 
 Phát triển 
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN : 
II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA: 
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 
 Cây cà chua ra hoa khi đã đạt tuổi nhất định ( 14 lá ) và không phụ thuộc vào ĐK ngoại cảnh mà phụ thuộc vào độ tuổi 
Nghiên cứu hình 36 và trả lời các câu hỏi sau : 
H3. Khi nào cây chua chuyển sang trạng thái ra hoa và có phụ thuộc vào ĐK ngoại cảnh không ? 
1,Tuổi của cây 
 * Ở TV, điều tiết ra hoa theo tuổi không phụ thuộc vào ĐK ngoại cảnh mà tùy theo giống , loài , đến độ tuổi nhất định thì cây sẽ ra hoa . 
* Ví dụ : 
Ngày ngắn , ánh sáng xanh , nhiệt độ thấp , hàm lượng CO 2 cao , độ ẩm cao , nhiều nitơ , cây sẽ tạo nhiều hoa cái . 
 Ngày dài , ánh sáng đỏ , nhiệt độ cao , hàm lượng CO 2 thấp , nhiều kali, cây tạo nhiều hoa đực 
Cây được cung cấp chế độ dinh dưỡng tốt , thích hợp , tỉ lệ C/N cân đối sẽ tạo cây khoẻ , thúc đẩy sự ra hoa . 
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN : 
II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA: 
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 
1,Tuổi của cây 
H4. Một số cây đến tuổi ra hoa nhưng không thể ra hoa được là do sự ra hoa còn phụ thuộc vào ĐK nào nữa ? 
2. Vai trò của ngoại cảnh 
H5. Điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng như thế nào đến sự ra hoa ? 
Sự ra hoa còn phụ thuộc vào ngoại cảnh ( Nhiệt độ thấp và quang chu kì ) 
 a. Nhiệt độ thấp 
 - VD: Hoa lí thái lan , bông tuyết chỉ ra hoa vào mùa đông khi nhiệt độ xuống thấp trong vài ngày ( Xuân hóa ) 
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN : 
II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA: 
1,Tuổi của cây 
2. Vai trò của ngoại cảnh 
H6. - Quang chu kỳ là gì? 
- Sự khác khác giữa cây ngày ngắn , cây ngày dài và cây trung tính ? 
- Nêu một số ví dụ về các loại cây nói trên .? 
 a. Nhiệt độ thấp : 
b. Quang chu kì : 
* KN: Quang chu kỳ là sự ra hoa ở thực vật phụthuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm . 
Cây trung tính ra hoa trong điều kiện cảngàydài và ngày ngắn ( Không phụ thuộc vào t o xuân hóa cũng như quang chu kì ) nếu như đã đến độ tuổi xác định . 
 VD: Cây hướng dương , mõm chó , cà chua 
* So sánh 
Cây dài ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày nhiều hơn 12 giờ ( mùahè ). 
 VD: Cây lúa mì,cỏ 3 lá,dâm bụt  
Cây ngắn ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày ít hơn 12 giờ ( mùa thu ). 
 VD: Lúa,khoai tây,cà phê,chè , cúc  
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN : 
II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA: 
1,Tuổi của cây 
2. Vai trò của ngoại cảnh 
H7- Phitocrom là gì ? 
 - Các loại 
phitocrom ? 
 a. Nhiệt độ thấp : 
b. Quang chu kì : 
* KN: Sắc tố tiếp nhận quang chu kì , sắc tố tiếp nhận ánh sáng , quan trọng đối với sự đóng mở khí khổng . 
C. Phitocrom 
* các dạng phitocrom : 
+ Pđ : Hấp thụ ánh sáng đỏ (660nm). 
+ Pđx : Hấp thụ ánh sáng đỏ xa (730nm) 
Ánh sáng đỏ 
Pđ Pđx 
 Ánh sáng đỏ xa 
Pđx : làm cho hạt nảy mầm , nở hoa , khí khổng mở 
- Hai dạng phitocrom chuyển hóa thuận nghịch dưới tác động của ánh sáng 
Cây ngày dài : chỉ ra hoa khi có độ chiếu sáng > 12h/ngày 
Cây ngày dài : chỉ ra hoa khi có độ chiếu sáng > 12h/ngày 
Cây ngày ngắn : chỉ ra hoa khi có độ chiếu sáng < 12h/ngày 
Cây ngày ngắn : chỉ ra hoa khi có độ chiếu sáng < 12h/ngày 
Cây trung tính : độ tuổi ra hoa không phụ thuộc vào ngoại cảnh 
Cây trung tính : độ tuổi ra hoa không phụ thuộc vào ngoại cảnh 
Trong đêm tối khi có lóe sáng với cường độ thấp đã ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn , nhưng không ảnh hưởng đến sự ra hoa của cây dài ngày  phản ứng quang chu kì không phải do diệp lục mà do phitôcrôm 
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN : 
II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA: 
1,Tuổi của cây 
2. Vai trò của ngoại cảnh 
H8. Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi ở điều kiện quang chu kì thích hợp ? 
 a. Nhiệt độ thấp : 
b. Quang chu kì : 
D. Hoocmôn ra hoa - Florigen 
C. Phitocrom 
 - Điều kiện quang chu kì phù hợp , hormon ra hoa ( florigen ) được hình thành từ lá , di chuyển vào đỉnh sinh trưởng của thân  cây ra hoa . 
Tác nhân kích thích nở hoa có thể được truyền qua chỗ ghép , xử lí ra hoa ở cây này thì cây kia cũng ra hoa . 
 Tác động của florigen 
 Tóm lại : Cây ra hoa có sự tham gia của nhiều nhân tố : 
 - Tuổi cây , florigen , quang chu kì , 
 - Phitôcrôm và các điều kiện ngoại cảnh 
 ( ánh sáng , nhiệt độ , độ ẩm , chất khoáng ) 
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN : 
II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA: 
1,Tuổi của cây 
2. Vai trò của ngoại cảnh 
H9. - Phân tích mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển qua hính 36 SGK? 
- ST là tiền đề cho phát triển và ngược lại . 
III. MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN: 
Sinh trưởng Phát triển 
( Tăng KT, T tích ) ( Phân hóa ) 
- VD. Cà chua A khi có 9 lá tiếp tục lớn lên thành cây 14 lá , trên đỉnh có hoa B  Quá trình sinh trưởng , trong quá trình đó đã phát sinh thêm 5 lá mới và cụm hoa ( Cấu trúc mới ) 
A 
B 
- KL: S trưởng và P triển có mối quan hệ tương tác lẫn nhau  ST làm tiền đề , là điều kiện của Ptriển , sự thay đổi về lượng đi đôi với sự biến đổi về chất của cơ thể hay bộ phận 
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 
I. KHÁI NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN : 
II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA: 
1,Tuổi của cây 
2. Vai trò của ngoại cảnh 
III. MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN: 
IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN: 
H 10. N/C SGK, liên hệ kiến thức thực tế để trình bày một số ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển ? 
1. Ứng dụng về kiến thức sinh trưởng . 
* Trong trồng trọt: dùng HM. 
+ Xử lý hạt giống để kích thích nảy mầm. gibªrelin 
+ Điều khiển quá trình sinh trưởng. 
* Trong CN thực phẩm: rượu bia: Tinh bột  Mạch nha 
+ Sử dụng Hoocmôn để sử lí hoa quả chế biến nông sản.... 
2. Ứng dụng kiến thức về phát triển. 
 Dựa vào tác động của nhiệt độ và quang chu kỳ làm cơ sở cho: - Gieo trồng đúng thời vụ 
 - Luân canh, xen canh, nhập nội. 
 - Điều tiết che cho hạt nảy mầm, tỉa thưa rừng 
( SXLnghiệp) 
gibªrelin 
Ứng dụng : 
Dùng gibêrelin tạo điều kiện cho sự ra hoa 
Ứng dụng : 
Dinh dưỡng hợp lí ( tỉ lệ C/N) cây ra hoa dễ dàng 
Ứng dụng : 
- Dùng tia laze helium – nêon có độ dài bước sóng 632 nm chỉ sau vài giây sẽ chuyển hoá P 660 thành P 730 cho cây sử dụng  thúc cây ra hoa theo ý muốn 
 Ứng dụng : 
- Thực tế trong nông nghiệp , trồng cây dựa vào yêu cầu ánh sáng ( chất lượng , độ dài ngày ) cho phép nhập nội , chuyển vùng , trồng cây với điều kiện quang hợp nhân tạo 
Hãy điền các từ và cụm từ thích hợp sau đây vào chỗ trống : prôtêin , quang chu kì , đỏ , ánh sáng , đỏ xa , ánh sáng đỏ , ánh sáng đỏ xa 
1. Phitôcrôm là sắc tố có bản chất là . có khả năng hấp thụ ánh sáng để cảm nhận  và cảm nhận . trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm . 
2. Phitôcrôm tồn tại ở 2 dạng đó là : dạng hấp thụ ánh sáng .. Kí hiệu P đ và dạng hấp thụ ánh sáng . Kí hiệu là P đx 
3. P đ 
. 
P đx 
Củng cố 
prôtêin , 
quang 
chu kì 
ánh sáng 
đỏ 
đỏ xa 
Ánh sáng đỏ 
Ánh sáng đỏ xa 
1.Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa ? 
A. Gibêrelin B. Xitôkinin C. Xitôcrôm D. Phitôcrôm 
Củng cố 
2.Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào : 
 độ dài ngày đêm B.tuổi của cây 
C. độ dài ngày D. độ dài đêm 
3. Điều không đúng ứng dụng quang chu kì trong SXNN là : 
Nhập nội giống cây trồng 
Kích thích hoa và quả có kích thước lớn 
Lai giống 
Bố trí thời vụ 
 Đọc thông tin sgk để hoàn thành bảng sau : 
Cây ngày dài 
Cây ngày ngắn 
Cây trung tính 
* Ví dụ 
* Đặc điểm 
Hướng dẫn về nhà 
Soạn bài 37” sinh trưởng và phát triển ở động vật ” 
 trả lời các câu hỏi sgk trang 139 
- Lúa mì , sen cạn , dâu tây , thanh long 
- Thược dược , vừng , đậu tương,cà phê 
- Cà chua , lạc , hướng dương , ngô 
- Cây chỉ ra hoa khi có độ chiếu sáng lớn hơn 12h/ngày 
- Cây chỉ ra hoa khi có độ chiếu sáng nhỏ hơn 12h/ngày 
- Độ tuổi ra hoa không phụ thuộc vào ngoại cảnh 
Xin chân thành cảm ơn 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_36_phat_trien_o_thuc_vat_co_ho.ppt
Bài giảng liên quan