Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật - Phạm Thị Hoài Linh
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN
1. Khái niệm:
Sinh sản là quá trình tạo ra cơ thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
2. Các kiểu sinh sản:
Có hai kiểu sinh sản :
+ Sinh sản vô tính
+ Sinh sản hữu tính
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
Con cái sinh ra giống nhau và gống bố mẹ
CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
Sinh sản bằng bào tử.
Cơ thể mẹ túi bào tử bào tử cơ thể mới.
Ví dụ: dương xỉ, rêu
- Hiệu suất sinh sản cao, từ 1 cơ thể mẹ có thể tạo ra rất nhiều cơ thể mới.
- Bào tử phát tán nhờ gió, nước, côn trùng,
Sinh sản sinh dưỡng.
Là hình thức sinh sản cây con được sinh ra từ một phần cơ quan sinh dưỡng (lá, thân củ, thân rễ, ) của cơ thể mẹ.
Ví dụ : khoai tây, rau má, cỏ tranh,
- Có 2 hình thức SS sinh dưỡng: SS sinh dưỡng tự nhiên và SS sinh dưỡng nhân tạo (nhân giống vô tính)
LỚP 11 inh KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ LỚP CHÚNG TA GV: PHẠM THỊ HOÀI LINH BÀI 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN 1. Khái niệm: Sinh sản là quá trình tạo ra cơ thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. 2. Các kiểu sinh sản: Có hai kiểu sinh sản : + Sinh sản vô tính + Sinh sản hữu tính Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái Con cái sinh ra giống nhau và gống bố mẹ I I. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT 1 – Sinh sản bằng bào tử . Cơ thể mẹ túi bào tử bào tử cơ thể mới . Ví dụ : dương xỉ , rêu - Hiệu suất sinh sản cao , từ 1 cơ thể mẹ có thể tạo ra rất nhiều cơ thể mới . - B ào tử phát tán nhờ gió , nước , côn trùng , giai đoạn sinh sản hữu tính ổ bào tử(2n) túi bào tử(2n) bào tử(2n) Cây trưởng thành (2n) Bào tử (2n) Nguyên tản(2n) Túi bào tử (2n)) Cây trưởng thành (2n)) Trứng(n ) Tinh trùng (n) Hợp tử (2n) 2 – Sinh sản sinh dưỡng . Là hình thức sinh sản cây con được sinh ra từ một phần cơ quan sinh dưỡng ( lá , thân củ , thân rễ ,) của cơ thể mẹ . Ví dụ : khoai tây , rau má , cỏ tranh , - Có 2 hình thức SS sinh dưỡng : SS sinh dưỡng tự nhiên và SS sinh dưỡng nhân tạo ( nhân giống vô tính ) III. Phương pháp nhân giống vô tính : 1. Giâm , chiết và ghép : Giâm cành Chiết cành Ghép cành Cách làm Ví dụ về đối tượng áp dụng - Cắt một đoạn thân , cành ( ho ặc r ễ , lá ) cắm hoặc vùi vào đất đâm rễ phụ và mọc thành cây mới . - Lấy đất bọc xung quanh 1 đoạn thân hay cành đã bóc bỏ lớp vỏ . Khi chỗ đó mọc rễ sẽ cắt rời cành đem trồng cây mới . - Lấy 1 đoạn thân , cành hay chồi của cây này ghép lên thân hay gốc của cây khác sao cho ăn khớp nhau.Chỗ ghép sẽ liền lại và chất dinh dưỡng của gốc ghép sẽ nuôi cành ( chồi ) ghép . Mía , sắn , dâu t ây Cam, chanh , bưởi Đào , chanh , táo , x ương rồng Ghép cây Giâm cây Chiết cây 1. Giâm , chiết và ghép : 1. Giâm , chiết và ghép : 2. Nuôi cấy mô : a) Khái niệm nuôi cấy mô tế bào : Tách riêng mô tế bào khỏi cơ thể , nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để phát triển thành cây mới . mô Nuôi mô trong mt dinh dưỡng Mô sẹo Phôi Cây con b) Cơ sở khoa học : Tính toàn năng của tế bào : Mỗi tế bào đều chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài đó nếu được nuôi cấy trong môi trường thích hợp có khả năng phát triển thành 1 cơ thể hoàn chỉnh . c) Quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào : Chọn vật liệu nuôi cấy Khử trùng Tạo chồi Tạo rễ Cấy cây vào môi trường thích ứng Trồng cây trong vườn ươm - Sự phân hóa tế bào : Hợp tử Phôi Các mô , cơ quan khác nhau Phân hóa Phân bào - Sự mất phân hóa : Các mô , cơ quan Mô sẹo Trong điều kiện dinh dưỡng xác định mô sẹo bắt đầu quá trình phân hóa thứ sinh cơ thể mới d) Ý nghĩa : Sản xuất giống mới nhanh trên quy mô công nghiệp . Củng cố các đặc tính di truyền của các giống cây quý ( cây nội địa và cây nhập nội ). Tạo giống sạch bệnh , hiệu quả kinh tế cao . Phòng nuôi cấy mô Khoai tây được nhân giống bằng nuôi cấy mô Nhân giống hoa đồng tiền = nuôi cấy mô Nhân giống chuối = nuôi cấy mô : Nhân giống cỏ vetiver bằng nuôi cấy mô Nhân giống lan hồ điệp bằng nuôi cấy mô Nhân giống lan hồ điệp bằng nuôi cấy mô 4 – Vai trò của sinh sản vô tính . Đối với thực vật : giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài . Đối với đời sống con người : tạo ra nhanh với số lượng nhiều những giống cây quí , mang tính trạng tốt , sạch bệnh với giá thành thấp mang lại hiệu quả kinh tế cao . Cám ơn đã theo dõi phần báo cáo của chúng tôi
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_41_sinh_san_vo_tinh_o_thuc_vat.ppt