Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật (Bản mới)
SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ?:
1. Khái niệm:
Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng
2. Cơ sở tế bào học:
Sinh sản vô tính dựa trên phân bào nguyên nhiễm, các tế bào phân chia và phân hóa để tạo ra các cá thể mới
ƯU ĐIỂM:
Cơ thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra con cháu nên thuận lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống với cá thể mẹ về mặt di truyền
Tạo ra được số lượng lớn con cháu trong một khoảng
thời gian ngắn.
Trong điều kiện môi trường ổn định, các cá thể giống nhau về mặt di truyền sẽ thích nghi cao độ với môi trường sống nên quần thể sẽ phát triển nhanh.
NHƯỢC ĐIỂM:
Các cá thể giống nhau về mặt di truyền nên chỉ môi trường biến đổi thì hàng loạt cá thể bị chết, do đó quần thể bị tiêu diệt.
Bài 44 SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT Euglena ( trùng roi ) Paramecium ( trùng đế giày ) Thủy tức ( Hydra ). I. SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ? : Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình , không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng 1. Khái niệm : 2. Cơ sở tế bào học : Sinh sản vô tính dựa trên phân bào nguyên nhiễm , các tế bào phân chia và phân hóa để tạo ra các cá thể mới 2n 2n 2n Nguyên phân Cá thể mẹ 2 Cá thể con Một tế bào ban đầu Nhân phân chia Tế bào chất phân chia Hai tế bào mới II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT : 1. Phân đôi : Phân đôi theo chiều nào ? II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT : 2. Nảy chồi : Cá thể mẹ Chồi con Lớn dần Tách khỏi mẹ Cá thể mới II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT : 3. Phân mảnh : Từ mảnh vụn của cơ thể Nguyên phân Cơ thể mới nguyên vẹn Hiện tượng thằn lằn bị đứt đuôi,cua mọc càng có phải là hình thức sinh sản vô tính không ? Vì sao ? II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT : 4. Trinh sinh : Ví dụ : ở các loài ong , ong chúa đẻ rất nhiều trứng ong chúa (2n) Trứng (n) thụ tinh ong thợ (2n) Không thụ tinh ong đực (n) 2n 2n Ong ch ú a ( 2n ) Ong thợ ( 2n ) Ong đực ( 1n ) 1n 1n 1n 1n 1n <--- Tinh trùng Trứng Sự trinh sản Cho biết những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức sinh sản phân đôi , nảy chồi , phân mảnh và trinh sản ? ƯU ĐIỂM : Cơ thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra con cháu nên thuận lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp . Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống với cá thể mẹ về mặt di truyền Tạo ra được số lượng lớn con cháu trong một khoảng thời gian ngắn . Trong điều kiện môi trường ổn định , các cá thể giống nhau về mặt di truyền sẽ thích nghi cao độ với môi trường sống nên quần thể sẽ phát triển nhanh . NHƯỢC ĐIỂM: Các cá thể giống nhau về mặt di truyền nên chỉ môi trường biến đổi thì hàng loạt cá thể bị chết , do đó quần thể bị tiêu diệt . III. ỨNG DỤNG : 1. Nuôi mô sống : Tách mô từ cơ thể động vật Nuôi cấy Môi trường có đủ chất dinh dưỡng , vô trùng , nhiệt độ thích hợp Mô tồn tại , phát triển Hiện nay, chưa tạo được cơ thể mới từ nuôi cấy mô sống của động vật có tổ chức cao Tại sao chưa tạo được cơ thể mới từ nuôi cấy mô sống của động vật có tổ chức cao ? Do tính biệt hóa cao của tế bào động vật có tổ chức cao a.Khái niệm : III. ỨNG DỤNG : 1. Nuôi mô sống : b. Ứng dụng : Thay thế mô hoặc cơ quan trong cơ thể bị tổn thương bằng mô hay cơ quan bình thường . Nuôi , cắt da Tách da Ghep da Ông A Ông B Đồng ghép Tự ghép Dị Ghép Nuôi cấy mô thay thế vùng da bị hỏng Mô được nuôi trong môi trường thích hợp Vùng da được thay thế Trong 3 dạng ghép này , dạng nào không thể thực hiện được ? Vì sao ? Là dạng dị ghép vì : khi mô lạ ghép vào cơ thể nhận cơ thể nhận có thể sinh ra các kháng thể tiêu diệt hoặc ức chế các tế bào của mô ghép n 2n 2n Tế bào trứng Cừu 1 Cừu 3 Cừu Doly Cừu 2 Tế bào xôma III. ỨNG DỤNG : 2. Nhân bản vô tính : a.Khái niệm : Nhân bản vô tính là hiện tượng chuyển nhân của một TB xôma vào 1 TB trứng đã lấy mất nhân , rồi kích thích phát triển thành phôi phôi phát triển thành cơ thể mới . III. ỨNG DỤNG : 2. Nhân bản vô tính : b. Ứng dụng : - Trong nông nghiệp : nhân bản động vật có ý nghĩa trong việc khắc phục nguy cơ tuyệt chủng ở một số loài động vật hoang dã - Trong y học : áp dụng kỹ thuật nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị bệnh , bị hỏng ở người + Động vật nhân bản vô tính có cùng kgen -> điều kiện MT thay đổi Chết hàng loạt . + Sức sống không cao , không tạo ưu thế lai không tạo năng suất . MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM Câu 1 : Sinh sản vô tính ở động vật là hình thức sinh sản ? Chỉ cần 1 cá thể gốc phân chia tạo cơ thể mới , không có sự thụ tinh giữa giao tử đực và cái Tinh trùng của cá thể gốc phát triển thành cơ thể mới Có sự tham gia của 2 cá thể khác giới tính Cả a và b Câu 2 : Hình thức sinh sản của thủy tức được gọi là ? a. Phân đôi b. Nảy chồi c. Phân mảnh d. Tái sinh Câu 3 : Tại sao ĐV bậc cao không có khả năng sinh sản bằng phân đôi , nảy chồi và phân mảnh ? Các tế bào của cơ thể đã biệt hóa,có tính chuyên hóa cao Cơ thể là 1 hệ thống phức tạp có liên quan chặt chẽ với nhau ĐV bậc cao ít phụ thuộc vào tự nhiên nên cần được nuôi dưỡng chăm sóc tốt mới sinh sôi nảy nở được Sự trao đổi chất và năng lượng ở tế bào được thực hiện do sự phối hợp của các hệ cơ quan
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_44_sinh_san_vo_tinh_o_dong_vat.ppt