Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tổng hợp protein - Vũ Nam Phương

Cơ thể cần tổng hợp một loại protein nào đó thì thông tin cấu trúc của Protein đó trên gen được ARNm sao chép lại chuyển đến hạt Riboxom

ARNm đến tiếp xúc với Riboxôm bằng 2 bộ ba (trong đó có 1bộ 3 mở đầu)

ARNt mang axit amin mở đầu tới. Nếu đầu đối mã của ARNt khớp với bộ ba mở đầu trên ARNm thì quá trình tổng hợp Protein bắt đầu.

ARNt mang axit amin 1 tới. Nếu đầu đối mã của ARNt axit amin 1 khớp với bộ ba mã hoá trên ARNm thì axit amin mở đầu liên kết với axit amin 1 bằng 1 liên kết péptít nhờ năng lượng và men, còn ARNt axit amin mở đầu tách khỏi axit amin mở đầu, để axit amin mở đầu lại

 

ppt42 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 28/03/2022 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tổng hợp protein - Vũ Nam Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
SINH HỌC 11 
GIÁO VIÊN: Vũ Nam Phương 
KÍNH CHÀO QÚI THẦY CÔ 
CÂU 1 : Cấu trúc đa phân của ARN là : 
a) Do nhiều đơn phân RiNu liên kết với nhau bằng liên kết H 2 
b) Do nhiều đơn phân RiNu liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị giữa H 3 PO 4 và đường C 5 H 10 O 5 
c) Do nhiều axit amin lien kết với nhau bằng liên kết peptit . 
d) Tất cả sai 
SAI 
ĐÚNG 
SAI 
SAI 
CÂU 1 : Cấu trúc đa phân của ARN là : 
b) Do nhiều đơn phân RiNu liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị giữa H 3 PO 4 và đường C 5 H 10 O 5 
a) Đường , gốc Hidrocacbon và nhóm NH 2 
b) Đường C 5 H 10 H 5 , axit H 3 PO 4 và 1 trong 4 loại Bazơ Nitric. 
c) Gốc Hidrocacbon (R-), nhóm amin (-NH 2 ), nhóm cacboxyl (-COOH) 
d) Tất cả đúng . 
CÂU 2 : Một axit amin gồm ba thành phần : 
SAI 
SAI 
ĐÚNG 
SAI 
c) Gốc Hidrocacbon (R-), nhóm amin (-NH 2 ), nhóm cacboxyl (-COOH) 
CÂU 2 : Một axit amin gồm ba thành phần : 
a) Nhóm (-COOH) của axit amin này liên kết với nhóm (-NH 2 ) của axit amin tiếp theo và giải phóng một phân tử nước 
b) Do đường của Nu này liên kết với H 3 PO 4 của Nu bên cạnh và giải phóng một phân tử nước 
c) Do đường của axit amin này liên kết với nhóm (-NH 2 ) của axit amin bên cạnh và giải phóng một phân tử nước 
d) a,c đúng 
CÂU 3 : Liên kết peptit được tạo thành do 
ĐÚNG 
SAI 
SAI 
SAI 
a) Nhóm (-COOH) của axit amin này liên kết với nhóm (-NH 2) của axit amin tiếp theo và giải phóng một phân tử nước 
CÂU 3 : Liên kết peptit được tạo thành do 
a) Cứ ba Nu cụ thể trên mạch đơn ADN mã hóa một axit amin trên phân tử protein. 
b) Cứ ba Nu mã hoá một gen 
c) Một Nu được mã hoá bởi 3 axit amin trong phân tử protein 
d) Tất cả sai 
CÂU 4 :Bộ ba mã hoá là : 
ĐÚNG 
SAI 
SAI 
SAI 
a) Cứ ba Nu cụ thể trên mạch đơn ADN mã hóa một axit amin trên phân tử protein. 
CÂU 4 :Bộ ba mã hoá là : 
BÀI 15 
SINH 
TỔNG HỢP PROTEIN 
I/ QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN TRONG TẾ BÀO 
1/ SỰ SAO MÃ 
ARN polymeraza 
ARN polymeraza 
I/ QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN TRONG TẾ BÀO 
1/ SỰ SAO MÃ 
Cơ thể cần tổng hợp một loại protein nào đó thì thông tin cấu trúc của Protein đó trên gen được ARNm sao chép lại chuyển đến hạt Riboxom 
nội dung chính 
2/ QUÁ TRÌNH GIẢI MÃ 
a)Hoạt hoá axit amin : 
aa + ATP 
men 
aa_ATP 
aa-ARNt + ADP 
nội dung chính 
aa hoạt hóa 
+ ARNt 
men 
b)Tổng hợp chuỗi PolyPeptít 
G 
A 
U 
X 
X 
G 
U 
G 
U 
X 
X 
G 
A 
X 
U 
U 
A 
G 
A 
U 
X 
A 
U 
X 
G 
G 
X 
MET 
PRO 
ARNm đến tiếp xúc với Riboxôm bằng 2 bộ ba ( trong đó có 1bộ 3 mở đầu ) 
ARNt mang axit amin mở đầu tới . Nếu đầu đối mã của ARNt khớp với bộ ba mở đầu trên ARNm thì quá trình tổng hợp Protein bắt đầu . 
ARNt mang axit amin 1 tới . Nếu đầu đối mã của ARNt axit amin 1 khớp với bộ ba mã hoá trên ARNm thì axit amin mở đầu liên kết với axit amin 1 bằng 1 liên kết péptít nhờ năng lượng và men, còn ARNt axit amin mở đầu tách khỏi axit amin mở đầu , để axit amin mở đầu lại 
nội dung chính 
G 
A 
U 
X 
X 
G 
U 
G 
U 
X 
X 
G 
A 
X 
U 
U 
A 
G 
A 
X 
A 
G 
G 
X 
MET 
PRO 
CYS 
G 
A 
U 
X 
X 
G 
U 
G 
U 
X 
X 
G 
A 
X 
U 
U 
A 
G 
A 
X 
A 
G 
G 
X 
MET 
PRO 
CYS 
PRO 
G 
A 
U 
X 
X 
G 
U 
G 
U 
X 
X 
G 
A 
X 
U 
U 
A 
G 
A 
U 
G 
G 
G 
X 
MET 
PRO 
CYS 
PRO 
THR 
G 
A 
U 
X 
X 
G 
U 
G 
U 
X 
X 
G 
A 
X 
U 
U 
A 
G 
A 
U 
G 
MET 
PRO 
CYS 
PRO 
THR 
- Lúc đó Riboxôm trượt một bước ( có 1bộ ba ) thì ARNt mang axit amin thứ hai đến tiếp xúc . Nếu đầu đối mã của ARNt axit amin 2 khớp với bộ ba mã hoá của ARNm thì axit amin 1 gắn với axit amin 2 (aa1_aa2) bằng một liên kết péptít nhờ năng lượng và men. Còn ARNt axit amin 1 tách ra khỏi axit amin 1, để axit amin 1 lại . 
- Cứ như vậy cho đến khi Riboxôm tiếp xúc với bộ ba kế thúc thì một chuỗi Poly péptít được tổng hợp xong . Lúc đó Riboxôm tách khỏi ARNm , chuỗi Poly péptít tách khỏi Ribôxôm . 
nội dung chính 
G 
A 
U 
X 
X 
G 
U 
G 
U 
X 
X 
G 
A 
X 
U 
U 
A 
G 
MET 
PRO 
CYS 
PRO 
THR 
Một bộ ba mã hoá môi trường cung cấp một axit amin 
Bộ ba kết thúc môi trường không cung cấp axit amin 
Số axit amin môi trường cung cấp cho 1 Ribôxôm giải mã một lần trên một ARNm 
Σ RN 
3 
-1 
G 
A 
U 
X 
X 
G 
U 
G 
U 
X 
X 
G 
A 
X 
U 
U 
A 
G 
men 
MET 
PRO 
CYS 
PRO 
THR 
Dưới tác dụng của men đặc hiệu , axit amin mở đầu tách khỏi chuỗi Polypéptít . Phân tử Protein tiếp tục hoàn thành cấu trúc bậc cao hơn 
nội dung chính 
Axit amin mở đầu không nằm trong phân tử Protein 
Bộ kết thúc không mã hoá axit amin 
Tìm số axit amin do một Riboxom tổng hợp một phân tử Protein trên một phân tử ARNm 
Σ RN 
3 
-2 
G 
A 
U 
X 
X 
G 
U 
G 
U 
X 
X 
G 
A 
X 
U 
U 
A 
G 
PRO 
CYS 
PRO 
THR 
G 
U 
A 
X 
G 
A 
G 
G 
U 
A 
G 
U 
A 
X 
G 
A 
G 
G 
U 
A 
G 
U 
A 
X 
G 
G 
U 
A 
X 
G 
A 
G 
G 
U 
A 
G 
U 
A 
U 
Riboxom trượt trên ARNm thông phải một mà nhiều Ribôxôm cùng trượt cách nhau một khoảng từ 50  100A¨ (1630 Nu) 
Như vậy , một phân tử ARN thông tin tổng hợp được nhiều phân tử Protein có cấu trúc hoá học giống nhau 
nội dung chính 
.n 
.m 
Σ RN 
3 
-1) 
( 
.n 
.m 
Σ RN 
3 
-2) 
( 
Số axit amin môi trường cung cấp cho n Ribôxôm giải mã m lần trên 1 ARNm 
Số axit amin cấu thành các phân tử Protein hoàn chỉnh do n Ribôxôm giải mã m lần trên 1ARNm 
II/ SỰ ĐIỀU HÒA QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN 
I 
ADN 
Gen điều hòa(R ) 
Ôpêrôn 
A 
B 
C 
Gen vận hành 
Nhóm gen cấu trúc 
mARN 
Các phân tử ức chế 
Sự tổng hợp P bị dừng lại 
ARN polymelaza 
Các phần tử cảm ứng 
Các Protein được tạo thành bởi các gen A,B,C 
II 
ADN 
Gen điều hòa(R ) 
A 
B 
C 
Gen vận hành 
mARN 
Các phần tử ức chế 
ARN polymelaza 
Ôpêrôn 
Nhóm gen cấu trúc 
II/ SỰ ĐIỀU HÒA QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN 
Phân tử AND gồm nhiều gen đảm nhận các chức năng khác nhau 
Gen cấu trúc : Mã hóa thông tin cấu trúc của Protein 
Gen vận hành : Vận hành gen cấu trúc 
Gen điều hòa : Điều hòa hoạt động gen cấu trúc 
Vậy tế bào chỉ tổng hợp Protein cần thiết lúc cần thiết 
nội dung chính 
Câu 1: Một gen có chiều dài 0,51 μ m. Phân tử ARNm do gen tổng hợp có số RiNu là 
a)3000RNu 
b)1500RNu 
c)8670RNu 
d)Tất cả sai 
SAI 
ĐÚNG 
SAI 
SAI 
Câu 1: Một gen có chiều dài 0,51 μ m. Phân tử ARNm do gen tổng hợp có số RiNu là 
b)1500RNu 
Câu 2: Một gen có chiều dài 0,51 μ m. Phân tử Protein do gen trên điều khiển tổng hợp có số axit amin là : 
a) 499 axit amin 
b) 999 axit amin 
c) 498 axit amin 
d) Tất cả sai 
SAI 
SAI 
ĐÚNG 
SAI 
Câu 2: Một gen có chiều dài 0,51 μ m. Phân tử Protein do gen trên điều khiển tổng hợp có số axit amin là : 
c) 498 axit amin 
Câu 3: Vai trò của ARNt trong việc tổng hợp Protein là : 
b) Tiến hành quá trình sao mã 
c) Tổng hợp Ribôxôm 
d) Tất cả sai 
ĐÚNG 
SAI 
SAI 
SAI 
a) Vận chuyển axit amin và dịch mã di truyền 
Câu 3: Vai trò của ARNt trong việc tổng hợp Protein là : 
a) Vận chuyển axit amin và dịch mã di truyền 
Học thuộc bài 
Làm bài tập trong bài 3 và 4 trang 84 SGK 
DẶN DÒ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_tong_hop_protein_vu_nam_phuong.ppt