Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (Bản chuẩn kiến thức)
Giải thích kết quả thí nghiệm
Gen trên nằm trên NST X:
Trong phép lai thuận: F1 đồng tính mắt đỏ nên tính trạng mắt đỏ là tính trạng trội
Quy ước gen:
Gọi gen A: là gen quy định mắt đỏ
Gọi gen a: là gen quy định mắt trắng
Kết luận:
Kết quả phép lai thuận và lại nghịch là khác nhau
Có hiện tượng di truyền chéo (ông ngoại ? con gái ? cháu trai)
Các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y
Ví dụ : Người Bố có trùm lông trên vành tai (tật dính ngón tay thứ 2 và 3) sẽ truyền trực tiếp tính trạng này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này.
Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân I- Di truyền liên kết với giới tính I- NST giới tính và cơ chế tế bào học xác đ ịnh giới tính bằng NST 1, NST giới tính Bộ nhiễm sắc thể của người ( nam ) Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm Là loại NST có chứa các gen qui định giới tính Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặp XY có Vùng tương đồng, vùng không tương đồng.(h12.1) X Y Vùng tương đ ồng : chứa các lô cút gen giống nhau Vùng không tương đ ồng : chứa các gen đ ặc trưng đ ặc trưng cho từng NST 2, Một số cơ chế tế bào học xác đ ịnh giới tính bằng NST Loài ĐV có vú , ruồi giấm Chim,ếch nhái , bò sát , bướm Châu chấu , bọ xít , rệp Bọ nhậy XY XO XY XX XX XX XX XO Em hãy cho biết đ ối tượng , tính trạng nghiên cứu ? Thomas Morgan (1866-1845) Hình ả nh liên hệ mắt của ruồi giấm II. Di truyền liên kết với giới tính 1, Gen trên NST X a. Thí nghiệm + Lai thuận : P: Mắt đ ỏ Mắt trắng F 1: 100% mắt đ ỏ F 2 : 3 mắt đ ỏ : 1 mắt trắng ( toàn ruồi ) X + Lai nghịch : P: Mắt trắng Mắt đ ỏ F 1: 1 mắt đ ỏ F 2 : 1 mắt đ ỏ : 1 mắt trắng : 1 mắt trắng X : 1 mắt đ ỏ : 1 mắt trắng + Nhận xét - Lai thuận và lai nghịch cho kết qu ả khác nhau Gen quy đ ịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính Em hãy so sánh kết quả của phép lai thuận và nghịch? X Mắt đ ỏ Mắt trắng F 1: 100% mắt đ ỏ F 2 : 100% mắt đ ỏ 50% mắt trắng P tc 50 % mắt đ ỏ F 2 : 50% mắt đ ỏ 50% mắt trắng 50% mắt đ ỏ 50% mắt trắng P tc : Mắt trắng Mắt đ ỏ F 1: 100% mắt đ ỏ mắt trắng X Hoa đ ỏ hoa trắng F 1: 100% hoa đ ỏ P tc X + Lai thuận nghịch của MenĐen - Gen trên nằm trên NST X: b, Giải thích kết qu ả thí nghiệm + Quy ư ớc gen : - Gọi gen A: là gen quy đ ịnh mắt đ ỏ - Gọi gen a: là gen quy đ ịnh mắt trắng Trong phép lai thuận: F 1 đồng tính mắt đỏ nên tính trạng mắt đỏ là tính trạng trội + Lai thuận : P: F 1: F 2 : X A a A a a a a A A A a A A a Sơ đ ồ phân li và tổ hợp của các NST giới tính P: F 1: F 2 : X w w w w w w w w w w w w w w + Lai nghịch C, Sơ đ ồ lai Ptc : X A X A (Đ) x X a Y(T ) G : X A X a ; Y F1 : X A X a ( đ ỏ ); X A Y( đ ỏ ) X A X a (đỏ ) X A Y(đỏ ) X F1 x F1: G X A ; Y X A ; X a F2: X A X A (đỏ ); X A X a (đỏ ); X A Y(đỏ ); X a Y(trắng) X A Y(đỏ ) x X a X a (đỏ ) G: X A ; Y X a X A X a (đỏ ); X a Y(đỏ ); X A X a (đỏ ); F1 x F1: X A X a (đỏ ) X a Y(đỏ ) X X A ; X a X a ; Y G X A Y(đỏ ); X a X a (đỏ ); X a Y(đỏ ); + Lai thuận : + Lai nghịch d, Kết luận : Kết qu ả phép lai thuận và lại nghịch là khác nhau - Có hiện tượng di truyền chéo (ô ng ngoại con gái cháu trai ) * Ví dụ : Người Bố có trùm lông trên vành tai ( tật dính ngón tay thứ 2 và 3) sẽ truyền trực tiếp tính trạng này cho tất cả các con trai mà con gái th ì không bị tật này . * Giải thích : gen qui đ ịnh tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ . * Đ ặc đ iểm di truyền của gen trên NST Y Di truyền thẳng : tính trạng đư ợc truyền cho tất cả các giới mang Y ( Bố truyền trực tiếp cho con trai , cháu trai ) Hội chứng trùm lông trên vành tai 2 Các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y 3. ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính - Sớm phát hiện đư ợc giới đ ực , cái từ nhỏ đ iều khiển tỉ lệ đ ực cái theo ý muốn trong chăn nuôi (tạo ra nhiều tằm đ ực vì tằm đ ực cho nhiều tơ) - Phát hiện đư ợc bệnh do rối loạn cơ chế phân li , tổ hợp của các cặp NST giới tính . ( bệnh XXX, XXY, XYY, XO) B- Di truyền ngoài nhân Năm 1909, Coren ( Correns ) tiến hành phép lai thuận nghịch Đ ối tượng : Cây hoa phấn ( Mirabiliss ) Phép lai thuận Phép lai nghịch P t/c : ♀ Cây lá đ ốm x ♂ Cây lá xanh F 1 : 100% cây lá đ ốm P t/c : ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đ ốm F 1 : 100% cây lá xanh - Nhận xét đ ặc đ iểm biểu hịên của F1 so với kiểu hình của P trong 2 phép lai thuận , nghịch ?- Giải thích hiện tượng trên ?- Di truyền ngoài nhân (qua tế bào chất ) có đ ặc đ iểm gì? * Nhận xét : kết qu ả của 2 phép lai thuận nghịch khác nhau . F 1 : có kiểu hình giống mẹ * Giải thích : trong qu á trình thụ tinh , giao tử đ ực chỉ truyền nhân mà không truyền tế bào chất cho trứng . Do vậy các gen nằm trong tế bào chất ( ty thể ; lục lạp) chỉ đư ợc mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng . *Đ ặc đ iểm của di truyền ngoài nhân ( tế bào chất ) Di truyền theo dòng mẹ (con giống mẹ ) Không tuân theo các đ ịnh luật chặt chẽ nh ư sự di truyền qua nhân củng cố * Di truyền liên kết với giới tính : là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác đ ịnh chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính . * Nguyên nhân : là do NST giới tính X có những gen qui đ ịnh tính trạng mà trên NST Y không có hoặc trên Y có mà trên X th ì không . Vậy thế nào là di truyền lên kết với giới tính ? Em hãy cho biết nguyên nhân của sự khác biệt giữa di truyền trên NST X và trên NST Y? * Phương pháp phát hiện qui luật di truyền : dùng phép lai thuận nghịch - Nếu kết qu ả 2 phép lai khác nhau và tính trạng di truyền chéo gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, tính trạng di truyền thẳng gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y(DTLKGT) - Nếu kết qu ả 2 phép lai khác nhau và con có kiểu hình giống mẹ Di truyền ngoài nhân . - Nếu kết qu ả 2 phép lai giống nhau gen nằm trên NST thường . Vậy làm thế nào để phân biệt gen ; nằm trên NST thường , NST giới tính hoặc gen ngoài nhân (TBC)?
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_11_lien_ket_gen_va_hoan_vi_gen.ppt