Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể (Bản mới)
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định và ở một thời điểm xác định.
Quần thể là một tập hợp các cá thể có mối quan hệ qua lại, giúp chúng có thể duy trì nòi giống từ thế hệ này sang thế hệ khác một cách tương đối ổn định.
Quần thể là một đơn vị tồn tại của loài.
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN
Tự thụ phấn là hiện tượng hạt phấn và noãn tham gia vào quá trình thụ tinh là thuộc cùng một cây.
Giao phối cận huyết là sự giao phối giữa các cá thể cùng bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Đối với quần thể giao phối cận huyết thì tần số gen dị hợp tử giảm nhanh hay chậm tùy thuộc vào mức độ cận huyết.
Đặc điểm: QT tự thụ phấn thường bao gồm dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
Chương III DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Bài 16 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài , sống trong cùng một khoảng không gian xác định và ở một thời điểm xác định . Quần thể là một tập hợp các cá thể có mối quan hệ qua lại , giúp chúng có thể duy trì nòi giống từ thế hệ này sang thế hệ khác một cách tương đối ổn định . Quần thể là một đơn vị tồn tại của loài . I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể tại một thời điểm xác định . Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỷ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể . Xét QT đậu Hà Lan có 700 cây có KG AA ; 200 cây có KG Aa ; 100 cây có KG aa Tần số KG AA = 700 / 1000 = 0,7 Tần số KG Aa = 200 / 1000 = 0,2 Tần số KG aa = 100 / 1000 = 0,1 - Tần số alen A = - Tần số alen a = 2 (700 x 2 ) + 200 1000 x 2 (100 x 2 ) + 200 1000 x 2 = 0,7 + 0,2 2 = 0,8 = 0,1 + 0,2 = 0,2 II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN Tự thụ phấn là hiện tượng hạt phấn và noãn tham gia vào quá trình thụ tinh là thuộc cùng một cây . Giao phối cận huyết là sự giao phối giữa các cá thể cùng bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng . II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử . Đối với quần thể giao phối cận huyết thì tần số gen dị hợp tử giảm nhanh hay chậm tùy thuộc vào mức độ cận huyết . Đặc điểm : QT tự thụ phấn thường bao gồm dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau . Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối thay đổi nhưng tần số tưong đối của các alen không đổi . VD : Ở quần thê ̉ tư ̣ thu ̣ phấn P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa Tần sô ́ alen A = 0,5 ; a = 0,5 F 1 : 0, 375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa Tần sô ́ alen A = 0,5 ; a = 0,5 F 2 : 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa Tần sô ́ alen A = 0,5 ; a = 0,5 F 3 : 0,46875 AA : 0,0625 Aa : 0,46875 aa Tần sô ́ alen A = 0,5 ; a = 0,5 Vì sao luật hôn nhân và gia đình cấm không cho những người có họ hàng gần ( trong vòng 3 thế hệ ) kết hôn với nhau ? Luật hôn nhân và gia đình cấm những người có họ hàng gần lấy nhau , nhằm tránh tác động của các gen lặn có hại . Lý do là vì khi giao phối gần thì gen lặn có hại có nhiều cơ hội trở về trạng thái đồng hợp tử nên tác động có hại sẽ biểu hiện ra kiểu hình . Con cháu của họ sẽ có sức sống kém , dễ mắc nhiều bệnh tật , thậm chí có thể bị chết non. Thế hệ KG đồng hợp trội (AA) KG dị hợp ( Aa ) KG đồng hợp lặn ( aa ) 0 100% (1) 1 25% 50% (1/2) 1 25% 2 37,5% 25% (1/2) 2 37,5% 3 43,75% 12,5% (1/2) 3 43,75% . . .. .. n (1/2) n 1 – (1/2) n 2 1 – (1/2) n 2 BÀI TẬP Câu 1. Quần thể cây bông phấn có 2500 cây hoa đỏ (RR) , 6000 cây hoa hồng ( Rr ) và 1500 cây hoa trắng ( rr ). Tần số của alen R trong quần thể là : 0,25 0,60 0,55 0,15 c. BÀI TẬP Câu 2. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 100% Aa tự thụ phấn đến thế hệ thứ 5 sẽ có thành phần kiểu gen là : Aa = 0,03125 ; AA = aa = 0,484375 Aa = aa = 0,5 Aa = 0,5 ; AA = aa = 0,25 Aa = 0,32 ; AA = aa = 0,34 a. BÀI TẬP Câu 3. Một quần thể có thành phần kiểu gen là : 64% AA : 32% Aa : 4% aa . Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể là : A : a = 0,6 : 0,4 A : a = 0,7 : 0,3 A : a = 0,8 : 0,2 A : a = 0,9 : 0,1 c. BÀI TẬP Câu 4. Một quần thể có thành phần kiểu gen là : 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể là : A : a = 0,6 : 0,4 A : a = 0,7 : 0,3 A : a = 0,5 : 0,5 A : a = 0,9 : 0,1 d. BÀI TẬP Câu 5. Khi khảo sát về nhóm máu của một quần thể người , người ta ghi nhận được thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,25I A I A : 0,20I A I O : 0,09I B I B : 0,12I B I O : 0,30I A I B : 0,04I O I O I A : I B : I O = 0,4 : 0,4 : 0,2 I A : I B : I O = 0,3 : 0,5 : 0,2 I A : I B : I O = 0,5 : 0,4 : 0,1 I A : I B : I O = 0,5 : 0,3 : 0,2 d. BÀI TẬP Câu 6. Cấu trúc di truyền về thành phần nhóm máu của một quần thể người , người là : 0,36 I A I A : 0,12 I A I O : 0,09 I B I B : 0,06 I B I O : 0,36 I A I B : 0,01 I O I O I A : I B : I O = 0,5 : 0,4 : 0,1 I A : I B : I O = 0,6 : 0,3 : 0,1 I A : I B : I O = 0,4 : 0,5 : 0,1 I A : I B : I O = 0,5 : 0,3 : 0,2 b.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_16_cau_truc_di_truyen_cua_quan.ppt