Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa tên trên nguồn biến dị tổ hợp

Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Tạo giống lai có ưu thế lai cao

I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

1. Biến dị tổ hợp

2. Cơ chế

3. Tạo giống thuần

II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao

1. Khái niệm ưu thế lai

2. Cơ sở di truyền

3. Phương pháp tạo ưu thế lai

4. Thành tựu ứng dụng

ưu thế lai

 

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa tên trên nguồn biến dị tổ hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Câu 1. Nếu gọi p là tần số alenA, 
 q là tần số alen a thì quần thể có cấu 
 trúc di truyền cân bằng có dạng: 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
A. P: p 2 AA + 2pqaa + q 2 Aa = 1 
B. P: p 2 aa + 2pqAA + q 2 Aa = 1 
C. P: q 2 AA + 2pqAa + p 2 aa = 1 
D. P: p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1 
 Câu 2. Một quần thể cân bằng có 2 alen A và a trong đó tần số alen A = 0,9. Cấu trúc di truyền của quần thể là: 
A. 0,9AA: 0,1aa 
B. 0,9AA: 0,05Aa : 0,05aa 
C. 0,81AA: 0,18Aa : 0,01aa 
D. 0,81AA: 0,19aa 
CHƯƠNG IV: 
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 
Bài 18: 
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG 
DỰA TÊN TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
I 
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 
II 
NỘI DUNGBÀI HỌC 
Tạo giống lai có ưu thế lai cao 
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 
1. Biến dị tổ hợp 
2. Cơ chế 
3. Tạo giống thuần 
Do tổ hợp gen: Con sinh ra có đặc điểm khác cha mẹ và khác anh em cùng lứa 
- Sự phân li các gen trên NST trong giảm phân 
- Và tổ hợp gen trong thụ tinh 
- Chọn các cá thể có kiểu gen mong muốn 
- Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần tạo giống thuần chủng 
I 
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 
II 
NỘI DUNGBÀI HỌC 
Tạo giống lai có ưu thế lai cao 
 II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 
1. Khái niệm ưu thế lai 
2. Cơ sở di truyền 
3. Phương pháp tạo ưu thế lai 
4. Thành tựu ứng dụng 
ưu thế lai 
Con lai có: năng suất, sức chống chịu, sinh trưởng vượt trội so với cha mẹ 
Giả thuyết siêu trội: 
Ở trạng thái dị hợp con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với cha mẹ 
Tạo dòng thuần với 
đặc điểm mong muốn 
* Lai khác dòng đơn: 
Dòng A x Dòng B 
 con lai C (ưu thế) 
* Lai khác dòng kép: 
Dòng A x Dòng B 
 con lai C (ưu thế) 
Dòng D x Dòng E 
 con lai F (ưu thế) 
con lai C x con lai F 
 con lai kép G 
Giống ngô 1 
Giống ngô 2 
X 
Hình ảnh hiện tượng ưu thế lai 
lợn Ỉ (60kg) 
 lợn Lanđrat 
(năng suất 100kg) 
lợn lai(năng suất 120kg) 
X 
Hình ảnh hiện tượng ưu thế lai 
X 
Hình ảnh hiện tượng ưu thế lai 
Giống IR8 
 IR – 12 – 178 
CICA4 
4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai 
Giống lúa 52A (t/c) 
Giống lúa R242 (t/c) 
X 
Giống lúa lai HYYT567 
4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai 
Cµ chua lai 
Bò sữa VN2 
(Lai tạo bởi giống bò Vàng 
Việt Nam- Zebu Cuba) 
4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai 
TÓM TẮT 
I. Tạo giống dựa vào BDTH 
II. Tạo giống ưu thế lai 
1. Khái niệm biến dị tổ hợp 
2. Cơ chế 
3. Tạo giống thuần 
1. Tạo giống thuần 
2. Cơ sở di truyền 
3. Phương pháp tạo ưu thế lai 
4. Thành tựu 
BÀI 18 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_18_chon_giong_vat_nuoi_va_cay.ppt